1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. ƯCLN và BCNN.
b. Kĩ năng:HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
c. Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ : Dấu hiệu chia hết; cách tìm BCNN và ƯCLN.
HS: Chuẩn bị như dặn dò tiết trước.
3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định : KDHS:61
4.2 KTBC: kết hợp ôn tập
4.3 Bài mới:
Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TIẾT 2)
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. ƯCLN và BCNN.
b. Kĩ năng:HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
c. Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ : Dấu hiệu chia hết; cách tìm BCNN và ƯCLN.
HS: Chuẩn bị như dặn dò tiết trước.
3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định : KDHS:61
4.2 KTBC: kết hợp ôn tập
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Câu 5: Tính chất chia hết của một tổng.
HS: phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
GV :dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5; cho 9 ( câu 6).
GV: kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.
Yêu cầu HS trả lời thêm:
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
HS: lần lượt hoàn thành các câu hỏi
Lớp nhận xét
GV: nhận xét chốt lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 165 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
a/ 747 £ P
235 £ P
97 £ P
b/ a = 835. 123 + 318 £ P
c/ b = 5.7. 11 + 13. 17 £ P
d/ c = 2.5.6 – 2.29 £ P
HS: Thảo luận hoàn thành
Lớp nhận xét bổ sung
GV: yêu cầu HS giải thích.
Nhận xét chốt lại bài tập.
Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = { xN/ 84 x; 180 x và x > 6}
B = { x N/ x 12 ; x 15 ; x 18
và 0 < x< 300}
GV :Cho học sinh thảo luận
HS: hoàn thành theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét
GV: nhận xét , chấm điểm.
Bài 167 SGK:
GV: yêu cầu HS đọc đề và bài làm vào vở.
HS: hoàn thành tại chỗ
GV: kiểm tra một số em.
Bài 169 SGK:
HS: đọc đề bài
Phân tích tìm hướng giải
GV: gợi ý
HS: thấy được số vịt cần tìm là BCNN của các số.
Bài tập nâng cao:
Bài 213 * SBT:
GV: hướng dẫn HS làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
HS: trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên và hoàn thành bài tập
GV: nhận xét phê điểm
1/ Ôn tập lý thuyết:
Tính chất 1:
(a+ b)m
am
b m
Tính chất 2:
(a+ b) m
a m
b m
( a, b, m N ; m 0)
Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn 2 ước.
2/ Luyện tập:
Bài 165 SGK:
a/ vì 747 9
vì 235 5 ( và > 5)
b/ vì a 3 ( và a> 3)
c/ vì b là số chẵn ( tổng 2 số lẻ) và b > 2.
d/
Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a/ xƯC ( 84; 180) và x > 6
ƯCLN ( 84; 180) = 12
ƯC( 84; 180) ={ 1;2; 3; 4; 6; 12}
Do x> 6 nên A = {12}
b/ xBC ( 12; 15; 18} và 0< x< 300
BCNN ( 12; 15; 18) = 180
BC( 12; 15; 18) = 180
BC( 12; 15 ; 18) = { 0 ; 180; 360. . .}
Do 0 < x< 300 B = { 180}
Bài 167 SGK:
Gọi số sách là a ( 100 a 150) thì
a 10 ; a 15 và a12
a BC ( 10; 12;15)
BCNN( 10; 12; 15) = 60
a{ 160; 120; 180; }
Do 100 a 150 nên a = 120.
Vậy số sách đó là 120 quyển.
Bài 169 SGK:
Số vịt là 49 con.
Bài 213 * SBT:
Gọi số phần thưởng là a.
Số vở đã chia là: 133- 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72.
Số tập giấy đã chia: 170 – 2 = 168.
a là ƯC của 120; 72 và 168 ( a> 13)
ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23. 3 = 24
ƯC( 120; 72; 168) = { 1; 2; 3; 6; 12; 24}
Vì a > 13 a= 24 ( thoả mãn).
Vậy có 24 phần thưởng.
4.4 Củng cố , luyện tập
?: Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
HS: trả lời câu hỏi
GV: chốt lại ghi bảng
HS: ghi nhận
Ta có thể tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN.
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Ôn kĩ lý thuyết.
+ Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
+ Xem lại các bài tập đã làm.
+ Làm bài tập 207; 208; 210; 211 SBT.
+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: