I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Oân tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. ƯCLN và BCNN.
-Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tốn thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ : Dấu hiệu chia hết; cách tìm BCNN và ƯCLN.
HS: Bút,bảng nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: không
3/. Bài mới:
1/ Oân Tập lý thuyết:
Câu 5: Tính chất chia hết của một tổng.
HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
-GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5; cho 9 ( câu 6).
-GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10.
-Yêu cầu HS trả lời thêm:
+ Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
2/ Luyện tập:
Bài 165 SGK: Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
a/ 747 P
235 P
97 P
b/ a = 835. 123 + 318 P
c/ b = 5.7. 11 + 13. 17 P
d/ c = 2.5.6 – 2.29 P
GV yêu cầu HS giải thích.
Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = { x N/ 84 x; 180 x và x > 6}
B = { x N/ x 12 ; x 15 ; x 18
và 0 <><>
GV kiểm tra kết quả từng nhóm, cho điểm và nhận xét.
Bài 167 SGK:
GV yêu cầu HS đọc đề và bài làm vào vở.
GV kiểm tra một số em.
Bài 168 SGK:
Bài 169 SGK:
Bài 213 * SBT:
GV hướng dẫn HS làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
1/ Oân tập lý thuyết:
Tính chất 1:
a m
b m
Tính chất 2:
a m
b m
( a, b, m N ; m 0)
Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1.
Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn 2 ước.
2/ Luyện tập:
Bài 165 SGK:
a/ vì 747 9
vì 235 5 ( và > 5)
b/ vì a 3 ( và a> 3)
c/ vì b là số chẵn ( tổng 2 số lẻ) và b > 2.
d/
Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a/ x ƯC ( 84; 180) và x > 6
ƯCLN ( 84; 180) = 12
ƯC( 84; 180) ={ 1;2; 3; 4; 6; 12}
Do x> 6 nên A = {12}
b/ x BC ( 12; 15; 18} và 0<><>
BCNN ( 12; 15; 18) = 180
BC( 12; 15; 18) = 180
BC( 12; 15 ; 18) = { 0 ; 180; 360. . .}
Do 0 <>< 300="" b="{">
Bài 167 SGK:
Gọi số sách là a ( 100 a 150) thì
a 10 ; a 15 và a 12
a BC ( 10; 12;15)
BCNN( 10; 12; 15) = 60
a { 160; 120; 180; }
Do 100 a 150 nên a = 120.
Vậy số sách đó là 120 quyển.
Bài 168 SGK:
Máy bay trực thăng ra đời năm 1936.
Bài 169 SGK:
Số vịt là 49 con.
Bài 213 * SBT:
Gọi số phần thưởng là a.
Số vở đã chia là: 133- 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72.
Số tập giấy đã chia: 170 – 2 = 168.
a là ƯC của 120; 72 và 168 ( a> 13)
ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23. 3 = 24
ƯC( 120; 72; 168) = { 1; 2; 3; 6; 12; 24}
Vì a > 13 a= 24 ( thoả mãn).
Vậy có 24 phần thưởng.
Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TIẾT 2) Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Oân tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. ƯCLN và BCNN. -Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tốn thực tế. II/ CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ : Dấu hiệu chia hết; cách tìm BCNN và ƯCLN. HS: Bút,bảng nhóm. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề IV/ TIẾN TRÌNH: 1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 2/. Kiểm tra bài cũ: không 3/. Bài mới: 1/ Oân Tập lý thuyết: Câu 5: Tính chất chia hết của một tổng. HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng. -GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5; cho 9 ( câu 6). -GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10. -Yêu cầu HS trả lời thêm: + Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống nhau? + So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? 2/ Luyện tập: Bài 165 SGK: Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống a/ 747 £ P 235 £ P 97 £ P b/ a = 835. 123 + 318 £ P c/ b = 5.7. 11 + 13. 17 £ P d/ c = 2.5.6 – 2.29 £ P GV yêu cầu HS giải thích. Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = { xN/ 84 x; 180 x và x > 6} B = { x N/ x 12 ; x 15 ; x 18 và 0 < x< 300} GV kiểm tra kết quả từng nhóm, cho điểm và nhận xét. Bài 167 SGK: GV yêu cầu HS đọc đề và bài làm vào vở. GV kiểm tra một số em. Bài 168 SGK: Bài 169 SGK: Bài 213 * SBT: GV hướng dẫn HS làm: Em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia? Nếu gọi a là số phần thưởng, thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia? 1/ Oân tập lý thuyết: Tính chất 1: (a+ b)m am b m Tính chất 2: (a+ b) m a m b m ( a, b, m N ; m 0) Số nguyên tố và hợp số đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, hợp số có nhiều hơn 2 ước. 2/ Luyện tập: Bài 165 SGK: a/ vì 747 9 vì 235 5 ( và > 5) b/ vì a 3 ( và a> 3) c/ vì b là số chẵn ( tổng 2 số lẻ) và b > 2. d/ Bài 166 SGK: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: a/ xƯC ( 84; 180) và x > 6 ƯCLN ( 84; 180) = 12 ƯC( 84; 180) ={ 1;2; 3; 4; 6; 12} Do x> 6 nên A = {12} b/ xBC ( 12; 15; 18} và 0< x< 300 BCNN ( 12; 15; 18) = 180 BC( 12; 15; 18) = 180 BC( 12; 15 ; 18) = { 0 ; 180; 360. . .} Do 0 < x< 300 B = { 180} Bài 167 SGK: Gọi số sách là a ( 100 a 150) thì a 10 ; a 15 và a12 a BC ( 10; 12;15) BCNN( 10; 12; 15) = 60 a{ 160; 120; 180; } Do 100 a 150 nên a = 120. Vậy số sách đó là 120 quyển. Bài 168 SGK: Máy bay trực thăng ra đời năm 1936. Bài 169 SGK: Số vịt là 49 con. Bài 213 * SBT: Gọi số phần thưởng là a. Số vở đã chia là: 133- 13 = 120 Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72. Số tập giấy đã chia: 170 – 2 = 168. a là ƯC của 120; 72 và 168 ( a> 13) ƯCLN ( 120; 72; 168) = 23. 3 = 24 ƯC( 120; 72; 168) = { 1; 2; 3; 6; 12; 24} Vì a > 13 a= 24 ( thoả mãn). Vậy có 24 phần thưởng. 4/. Củng cố: Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? 3/ Bài học kinh nghiệm: Ta có thể tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN. 5/. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Oân kĩ lý thuyết. -Đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Xem lại các bài tập đã làm. -Làm bài tập 207; 208; 210; 211 SBT. -Tiết sau kiểm tra 1 tiết. V/ RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: