1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
b. Kĩ năng :Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.Thước thẳng
HS: Như dặn dò tiết 34
3/ Phương pháp : Vấn đáp , thảo luận, đặt vấn đề, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng
4/ Tiến trình:
4.1. Ổn định: Kiểm diện: 61
4.2. KTBC: Lồng vào tiết luyện tập.
4.3 Bài mới :
Tiết :35 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
b. Kĩ năng :Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.Thước thẳng
HS: Như dặn dò tiết 34
3/ Phương pháp : Vấn đáp , thảo luận, đặt vấn đề, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng
4/ Tiến trình:
4.1. Ổn định: Kiểm diện: 61
4.2. KTBC: Lồng vào tiết luyện tập.
4.3 Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
HS1:
-Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?
Tìm BCNN ( 10; 12; 15)
HS2:
-Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
-Tìm BCNN ( 8; 9; 11)
BCNN ( 25; 50)
BCNN ( 24; 40; 168)
GV: nhận xét và cho điểm bài làm của hai HS.
Hoạt động 2: Bài tập mới
GV: đặt vấn đề: ở bài 16 các em đã biết tìm bội chung của hai hay hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Ví dụ: Cho A ={ xN/ x 8 ; x 18; x30 ;
x< 1000}
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
GV :yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện yêu cầu
Cử đại diện trình bày cách làm.
Các nhóm khác so sánh, bổ sung.
Kết luận.
xBC ( 8; 18; 30) và x< 1000
Vì x 8
x 18
x30
BCNN ( 8; 18; 30) = 23. 32. 5 = 360
BC của 8 ; 18; 30 là bội của 360.
Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720.
Vậy A = { 0; 360; 720}
GV: gọi HS đọc đóng khung tr.59 SGK.
BT: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000; a60; a280
HS: độc lập làm bài .
Một em nêu cách làm và lên bảng sữa.
GV: kiểm tra kết quả làm bài của một số em và cho điểm.
Bài 152 SGK:
GV: treo bảng phụ lời giải sẳn của một HS, đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét.
a BC( 15; 18)
a 15
a 18
B( 15) = { 0; 15; 30; 45; 60; 75; 90. . .}
B( 18) = { 0; 18; 36; 72; 90;. . .}
Vậy BC( 15; 18) = { 0; 90; . .}
Vì a nhỏ nhất khác 0 a= 90
Bài 153 SGK:
Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
GV: yêu cầu HS nêu hướng làm.
HS: lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét chấm điểm
Bài tập 154 SGK:
GV: hướng dẫn HS làm bài.
Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?
Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên.
GV: yêu cầu HS làm tiếp
HS: tiếp tục hoàn thành.
GV:Nhận xét,sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho HS tham khảo.
Bài 155 SGK:
GV: cho học sinh nghiên cứu đề bài.
Yêu cầu các nhóm:
a/ Điền vào ô trống.
b/ So sánh tích ƯCLN ( a; b) . BCNN ( a; b) với tích a.b.
HS: Thảo luận hoàn thành
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét , chốt lại bài toán .
Nhận xét: ƯCLN( a; b) . BCNN (a; b) = a.b
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
GV: cho học sinh nêu bài học kinh nghiệm rút ra từ các bài tập
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: tóm ý ghi bảng
HS: ghi nhận.
1/ Sửa bài tập cũ:
BCNN ( 10; 12; 15) = 60
792
50
840
2/ Sửa bài tập mới:
BT: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000; a60; a280
a BC ( 60; 280)
BCNN( 60; 280) = 840
a 60
a 280
vì a < 1000 vậy a = 840.
Bài 152 SGK:
Cách giải này vẫn đúng nhưng dài, nên giải như sau:
a BC( 15; 18)
a15
a18
vì a nhỏ nhất khác 0 a= BCNN ( 15; 18)
a= 90
Bài 153 SGK:
BCNN ( 30; 45) = 90
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 3 0 và 45 là : 90; 180; 270; 360; 450.
Bài tập 154 SGK:
aBC(2;3;4;8) và 35 a60
BCNN ( 2, 3, 4, 8) = 24
a = 48
a 2
a 3
a4
a8
Bài 155 SGK
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN (a;b)
2
10
1
50
BCNN(a;b)
12
300
420
50
ƯCLN(a;b)*
BCNN(a;b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
3/Bài học kinh nghiệm
ƯCLN(a,b) * BCNN(a,b) = a.b
4.4 Củng cố, luyện tập
GV: cho học sinh nêu lại phương pháp tìm bội chung thông qua BCNN
HS: Nêu lại phương pháp
Củng cố qua bài học kinh nghiệm
Để tìm bội chung của hai hay nhiều số ta có thể tìm BCNN của các số đó sau đó tìm bội của BCNN, kết hợp điều kiện bài toán ta chọn được kết qủa .
4.5 Hướng dẫn học ở nhà.
+ Học bài.
+Xem lại các bài tập đã giải ( nắm phương pháp)
+ Bài tập: 189, 190, 191, 192 SBT.
+ Tiết sau luyện tập .
5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: