1. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
1.2 Kỹ năng:
HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
1.3 Thái độ:
Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC
HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
3. CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ ghi 3 bước tìm BCNN
HS : Bài tập cho về nhà cùa tiết 34
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
4.1 Ổn định tở chức và kiểm diện :
6A3: 6a6
6A4: 6a5
4.2 Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới
4.3 Giảng bài mới :
Trong tiết học trước các em đã biết ntn là BCNN và đã biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.Còn hôm nay các em sẽ học tiếp phần kiến thức tiếp theo đó là tìm BC thông qua BCNN
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1
HS1:
-Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý? (5đ)
Tìm BCNN ( 10; 12; 15) (5đ)
HS2:
-Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? ( 4đ)
-Tìm BCNN ( 8; 9; 11) ( 2đ)
BCNN ( 25; 50) (2đ)
BCNN ( 24; 40; 168) (2đ) *GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai HS.
GV đặt vấn đề: ở bài 16 các em đã biết tìm bội chung của hai hay hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Hoạt động 2 Bài tập mới:
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
*GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm.
Cử đại diện trình bày cách làm.
Các nhóm khác so sánh, bổ sung.
Kết luận.
*Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720.
*GV gọi HS đọc đóng khung tr.59 SGK.
Bài tập:
Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000;="" a60;="">
Một em nêu cách làm và lên bảng chữa.
GV kiểm tra kết quả làm bài của một số em và cho điểm.
Bài 152 SGK:
GV treo bảng phụ lời giải sẳn của một HS, đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét.
a 15
a 18
B( 15) = { 0; 15; 30; 45; 60; 75; 90. . .}
B( 18) = { 0; 18; 36; 72; 90;. . .}
Vậy BC( 15; 18) = { 0; 90; . .}
Vì a nhỏ nhất khác 0 a= 90
Cách giải này vẫn đúng nhưng dài, nên giải như sau:
Bài 153 SGK:
Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
-GV yêu cầu HS nêu hướng làm.
Một HS lên bảng trình bày.
Bài tập 154 SGK:
GV hướng dẫn HS làm bài.
Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?
Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên.
GV yêu cầu HS làm tiếp, sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho HS học tập.
Bài 155 SGK:
GV phát cho các nhóm học tập bảng ở bài 155. Yêu cầu các nhóm:
a/ Điền vào ô trống.
b/ So sánh tích ƯCLN ( a; b) . BCNN ( a; b) với tích a.b.
Nhận xét: ƯCLN( a; b) . BCNN (a; b) = a.b
Hoạt động 3/ Bài học kinh nghiệm:
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
I BÀI TẬP CŨ:
BCNN ( 10; 12; 15) = 60
792
50
840
II BÀI TẬP MỚI:
Ví dụ:
Cho A={xN/ x :8 ; x :18; x:30 ; x<>
Vì x 8
x 18
x 30
BCNN ( 8; 18; 30) = 23. 32. 5 = 360
BC của 8 ; 18; 30 là bội của 360.
Vậy A = { 0; 360; 720}
Bài tập:
Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000;="" a60;="">
vì a : 60
a : 280
và a < 1000="" vậy="" a="">
Bài 152 SGK
a :15
a :18
vì a nhỏ nhất khác 0 a= BCNN ( 15; 18)
a= 90
Bài 153 SGK:
BCNN ( 30; 45) = 90
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là : 90; 180; 270; 360; 450.
Bài tập 154 SGK:
a :2
a: 3
a:4
a:8
Bài 155 SGK
3/ Bài học kinh nghiệm:
ƯCLN(a,b) x BCNN(a,b) = a.b
Tuần 12 Tiết 35 Bài 17 LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU 1.1 Kiến thức HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. 1.2 Kỹ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. 1.3 Thái độ: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN 3. CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi 3 bước tìm BCNN HS : Bài tập cho về nhà cùa tiết 34 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC 4.1 Ổn định tở chức và kiểm diện : 6A3: 6a6 6A4: 6a5 4.2 Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới 4.3 Giảng bài mới : Trong tiết học trước các em đã biết ntn là BCNN và đã biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.Còn hôm nay các em sẽ học tiếp phần kiến thức tiếp theo đó là tìm BC thông qua BCNN Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1 HS1: -Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý? (5đ) Tìm BCNN ( 10; 12; 15) (5đ) HS2: -Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? ( 4đ) -Tìm BCNN ( 8; 9; 11) ( 2đ) BCNN ( 25; 50) (2đ) BCNN ( 24; 40; 168) (2đ) *GV nhận xét và cho điểm bài làm của hai HS. GV đặt vấn đề: ở bài 16 các em đã biết tìm bội chung của hai hay hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Hoạt động 2 Bài tập mới: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. *GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm. Cử đại diện trình bày cách làm. Các nhóm khác so sánh, bổ sung. Kết luận. *Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360; 720. *GV gọi HS đọc đóng khung tr.59 SGK. Bài tập: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000; a60; a280 Một em nêu cách làm và lên bảng chữa. GV kiểm tra kết quả làm bài của một số em và cho điểm. Bài 152 SGK: GV treo bảng phụ lời giải sẳn của một HS, đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét. a BC( 15; 18) a 15 a 18 B( 15) = { 0; 15; 30; 45; 60; 75; 90. . .} B( 18) = { 0; 18; 36; 72; 90;. . .} Vậy BC( 15; 18) = { 0; 90; . .} Vì a nhỏ nhất khác 0 a= 90 Cách giải này vẫn đúng nhưng dài, nên giải như sau: Bài 153 SGK: Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500. -GV yêu cầu HS nêu hướng làm. Một HS lên bảng trình bày. Bài tập 154 SGK: GV hướng dẫn HS làm bài. Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8? Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên. GV yêu cầu HS làm tiếp, sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho HS học tập. Bài 155 SGK: GV phát cho các nhóm học tập bảng ở bài 155. Yêu cầu các nhóm: a/ Điền vào ô trống. b/ So sánh tích ƯCLN ( a; b) . BCNN ( a; b) với tích a.b. a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN (a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 Nhận xét: ƯCLN( a; b) . BCNN (a; b) = a.b Hoạt động 3/ Bài học kinh nghiệm: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? I BÀI TẬP CŨ: BCNN ( 10; 12; 15) = 60 792 50 840 II BÀI TẬP MỚI: Ví dụ: Cho A={xN/ x :8 ; x :18; x:30 ; x< 1000} xBC ( 8; 18; 30) và x< 1000 Vì x 8 x 18 x 30 BCNN ( 8; 18; 30) = 23. 32. 5 = 360 BC của 8 ; 18; 30 là bội của 360. Vậy A = { 0; 360; 720} Bài tập: Tìm số tự nhiên a, biết rằng a< 1000; a60; a280 a BC ( 60; 280) BCNN( 60; 280) = 840 vì a : 60 a : 280 và a < 1000 vậy a = 840. Bài 152 SGK a BC( 15; 18) a :15 a :18 vì a nhỏ nhất khác 0 a= BCNN ( 15; 18) a= 90 Bài 153 SGK: BCNN ( 30; 45) = 90 Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là : 90; 180; 270; 360; 450. Bài tập 154 SGK: aBC(2;3;4;8) và 35 a60 BCNN ( 2, 3, 4, 8) = 24 a = 48 a :2 a: 3 a:4 a:8 Bài 155 SGK 3/ Bài học kinh nghiệm: ƯCLN(a,b) x BCNN(a,b) = a.b 4.4. Củng cố và luyện tập : Ghép trong bài mới. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a)Đối với tiết học này: -Học bài học kinh nghiệm và xem lại các bài tập đã làm . -Bài tập về nhà : 189, 190, 191, 192 SBT trang 25. b) Đối với tiết học tiếp theo làm hết các BTVN và chuẩn bị cho luyện tập tiết 2 5 Phụ lục
Tài liệu đính kèm: