I/ Mục tiêu:
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN
- HS biết cách tìm BC thông qua BCNN
- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- Chuẩn bị bài ở nhà
III/ Phương php: Gợi mỡ - HĐ nhĩm
IV/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vo luyện tập
3.Bài mới
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
3. Cách tìm BC thông qua BCNN
Ví dụ: Cho A = {x N/ x 8; x 18
; x30 và x <>
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
Vì => x BC(8; 18; 30)
và x <>
BCNN(8; 18; 30)= 360
=> BC(8; 18 ;30) = B(360)
= {0; 360; 720; 1080}
Vì x< 1000="" nên:="" a="{0;" 360;="">
Luyện tập
Bài 152(SGK)
Vì => a BC(15; 18)
Hơn nữa a là số nhỏ nhất khác 0
Nên a = BCNN(15; 18)
Vậy a = 90
Bài 153(SGK)
Ta có BCNN(30; 45)= 90
=> BC(30; 45) = B(90)={0; 90; 180; 270; 360; 450; 540 }
Vậy các BC(30; 45) và nhỏ hơn 500 là: 90; 180; 270 ;360; 450
Bài 154(SGK)
Gọi số HS lớp 6C là a
Theo đề ra ta có:
=> a BC(2; 3; 4 ;8)
mà: BCNN(2; 3; 4; 8)= 24
=> a BC(2; 3; 4 ;8) = B(24) =
{0; 24; 48; 70 }
Vì 35a 60
Nên: a = 48
Vậy số HS lớp 6C là 48
Bài 155(SGK)
GV: Yêu cấu HS hoạt động theo nhóm
Mỗi nhóm cử đại diện phát biểu cách làm
GV: Yêu cầu HS đọc cách tìm BC thông qua BCNN trong SGK
H: Theo đề bài a có mối quan hệ như thế nào với 15; 18?
HS: a là BCNN(15; 18)
HS: Lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét
HS: Nêu cách làm
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày
GV(gợi ý)
Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?
HS: a là BC của 2; 3 ;4; 8
1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
GV: Treo bảng phụ
HS: 1HS lên bảng điền vào các ô cần tính
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a, b)
2
10
1
50
BCNN(a, b)
12
300
420
50
ƯCLN(a, b).BCNN(a, b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
HS tự rút ra nhận xét:
ƯCLN(a; b). BCNN(a; b) = a.b
Tuần 12 .Ngày soạn 30-10-2008 Tiết 35 Ngày dạy: 04-11-2008 Tiết 36 §18. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN HS biết cách tìm BC thông qua BCNN Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ Chuẩn bị bài ở nhà III/ Phương pháp: Gợi mỡ - HĐ nhĩm IV/ Tiến trình dạy học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Lồng vào luyện tập 3.Bài mới Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 3. Cách tìm BC thông qua BCNN Ví dụ: Cho A = {x N/ x 8; x 18 ; x30 và x < 1000} Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử Vì => x BC(8; 18; 30) và x < 1000 BCNN(8; 18; 30)= 360 => BC(8; 18 ;30) = B(360) = {0; 360; 720; 1080} Vì x< 1000 Nên: A = {0; 360; 720}. Luyện tập Bài 152(SGK) Vì => a BC(15; 18) Hơn nữa a là số nhỏ nhất khác 0 Nên a = BCNN(15; 18) Vậy a = 90 Bài 153(SGK) Ta có BCNN(30; 45)= 90 => BC(30; 45) = B(90)={0; 90; 180; 270; 360; 450; 540} Vậy các BC(30; 45) và nhỏ hơn 500 là: 90; 180; 270 ;360; 450 Bài 154(SGK) Gọi số HS lớp 6C là a Theo đề ra ta có: => a BC(2; 3; 4 ;8) mà: BCNN(2; 3; 4; 8)= 24 => a BC(2; 3; 4 ;8) = B(24) = {0; 24; 48; 70} Vì 35a 60 Nên: a = 48 Vậy số HS lớp 6C là 48 Bài 155(SGK) GV: Yêu cấu HS hoạt động theo nhóm Mỗi nhóm cử đại diện phát biểu cách làm GV: Yêu cầu HS đọc cách tìm BC thông qua BCNN trong SGK H: Theo đề bài a có mối quan hệ như thế nào với 15; 18? HS: a là BCNN(15; 18) HS: Lên bảng thực hiện Lớp nhận xét HS: Nêu cách làm GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày GV(gợi ý) Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8? HS: a là BC của 2; 3 ;4; 8 1HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp nhận xét GV: Treo bảng phụ HS: 1HS lên bảng điền vào các ô cần tính a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a, b) 2 10 1 50 BCNN(a, b) 12 300 420 50 ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 HS tự rút ra nhận xét: ƯCLN(a; b). BCNN(a; b) = a.b 4/ Củng cố Cách tìm BC thông qua BCNN Dạng toán tìm số a(hoặc biểu thức phụ thuộc vào a) biết a(biểu thức phụ thuộc vào a) chia hết cho các số nào đó 5/ Dặn dò Học bài, làm bài tập 189; 190; 191; 192. V/ RÚT KINH NGHIỆM ` ..
Tài liệu đính kèm: