Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 35, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 35, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất

I- MỤC TIÊU

• HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.

• HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

• HS biết phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Máy chiếu, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.

• HS: Bút dạ, giấy trong.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

- Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x  BC(a; b) khi nào?

- Tìm BC(4; 6)

GV cho HS nhật xét việc học lí thuyết và làm bài tập của bạn.

GV cho điểm kiểm tra bài cũ của HS đó.

* GV đặt vấn đề:

Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm đươck, em hãy chỉ ra mốt số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 (hoặc chỉ ra só nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4;6)? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6  Ta xét bài học. HS trả lời câu hỏi và làm bài tập

B(4)={0;4;8;12;16;20;24;28;32;.}

B(6) = {0;6;12;18;24;.}

Vậy BC(4;6) = {0;12;24;.}

- Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là 12

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 35, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35
$18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I- MỤC TIÊU
HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
HS biết phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Máy chiếu, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.
HS: Bút dạ, giấy trong.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x Î BC(a; b) khi nào?
Tìm BC(4; 6)
GV cho HS nhật xét việc học lí thuyết và làm bài tập của bạn.
GV cho điểm kiểm tra bài cũ của HS đó.
* GV đặt vấn đề:
Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm đươck, em hãy chỉ ra mốt số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 (hoặc chỉ ra só nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4;6)? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Þ Ta xét bài học.
HS trả lời câu hỏi và làm bài tập
B(4)={0;4;8;12;16;20;24;28;32;...}
B(6) = {0;6;12;18;24;...}
Vậy BC(4;6) = {0;12;24;...}
- Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là 12
Hoạt động 2: (12 ph)
a) Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ 1: GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phần màu các số 0; 12; 24; 36; ...
B(4)={0;4;8;12;16;20;24;28;32;36;...}
B(6)={0;6;12;18;24;30;36;...}
Vậy BC(4;6) = {0;12;24;36;...}
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
Kí hiệu BCNN(4;6) = 12
GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 57.
Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN?
Þ Nhận xét
Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1?
Ví dụ: BCNN(5;1) = 5
	BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6)
GV đặt vấn đề: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang:
Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4;6)
BCNN(a;1) = a
BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b)
Hoạt động 3: TÌM BCNN BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (25 ph)
Nêu ví dụ 2: Tìm BCNN(8;18;30)
Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT?
Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu?
Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với các thừa số mũ bao nhiêu?
GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Rút ra quy tắc tìm BCNN
+ So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN.
* Củng cố:
?1
Trở lại ví dụ 1: Tìm BCNN(4;6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT?
Làm Tìm BCNN(8; 12)
Tìm BCNN(5; 7; 8) Þ đi đến chú ý a
Tìm BCNN(12; 16; 48) Þ đi đến chú ý b.
Bài tập 149 (SGK)
GV cho HS làm tiếp:
- Điền vào chỗ trống ... nội dung thích hợp: So sánh hai quy tắc.
n 8 = 23
 18 = 2.32
 30 = 2.3.5
n 8 = 23
2, 3, 5
23, 32, 5
n 23.32.5 = 360
Þ BCNN(8; 18; 30) = 360
HS hoạt động nhóm: qua ví dụ và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với tìm ƯCLN.
HS phát biểu lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
HS: 4 = 22; 6 = 2.3
 BCNN(4; 6) = 22.3 = 12
8 = 23 Þ BCNN(8; 12)
12 = 22.3 = 23.3 = 24 
BCNN(5; 7; 8) = 5.7.8 = 280
48 12 BCNN(48;16;12)
48 16 = 48
HS làm:
a) 60 = 22.3.5
 280 = 23.5.7
BCNN(60; 280) = 23.3.5.7=840
b) 84 = 22.3.7
 108 = 22.33
BCNN(84; 108) = 22.33.7 = 756
c) BCNN(13; 15) = 195
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ....... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số ..........
+ Chọn ra các thừa số ........
+ Lập .......... mỗi thừa số lấy với số mũ .........
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ....... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số ..........
+ Chọn ra các thừa số ........
+ Lập .......... mỗi thừa số lấy với số mũ .........
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
Học bài
Làm bài tập 150; 151 (SGK)
Sách bài tập: 188.

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC35.doc