Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010

 I/ MỤC TIÊU

- HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán

- Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra

HS 1: - Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên ?

 - Áp dụng : Tính nhanh

a) 5.25.2.16.4

b) 32.47 + 32.53

HS 2: Chữa bài tập 35 (trang 19 SGK) ?

GV: Nxét , cho điểm HS

Hoạt động 2: Luyện tập

Dạng 1: Tính nhẩm

Bài 36 (SGK -19)

- GV yêu cầu HS đọc , nc nội dung bài 36

- Gọi 3 HS làm câu a)

- GV hỏi tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không?

Bài 36 (SGK -19)

- Gọi ba học sinh lên bảng làm bài 37(SGK) ?

Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi

- Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như các phép cộng, chỉ thay dấu thành .

Bài 38 (SGK -20)

- Y/c HS sử dụng máy tính thực hiện phép tính

Bài 39 (SGK -20)

- GV y/c HS hoạt động nhóm làm bài

- Ta rút ra được nxét gì ?

- GV chốt kquả

Dạng 3: Bài toán thực tế

Bài 55(SBT -9)

- Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999 HS: Đọc, n/c tìm hiểu cách làm

a/ Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.

15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4)

= 3.20 = 60

Hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60

25.12 = 25.4.3 = (25.4).3

=100.3 = 300

125.16 = 125.8.2 = (125.8).2

= 1000.2 = 2000

HS: Lên bảng làm bài 37

 Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

19.16 = (20 -1).16

= 320 – 16 = 304

46.99 = 46(100 - 1)

= 4600 – 46 = 4554

35.98 = 35(100 - 2)

= 3500 – 70 = 3430

HS: Lên bảng sử dụng máy tính làm bài

375.376 = 141000

624.625 = 390000

13.81.215= 226395

HS: Hoạt động nhóm làm bài

142857.2 = 285714

142857.3 = 428571

142857.4 = 571428

142857.5 = 714285

142857.6 = 857142

Nhận xét: Đều được tícg là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.

HS: Điền kết quả vào bảng

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: 	Ngày soạn: 16/09/2009
 	Ngày dạy: .../09/2009
Tiết 7 : Luyện tập
 I/ Mục tiêu
- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Biết vận dụng các cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?
 - Làm bài 28(SGK - 16)
HS 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng?
- Làm bài 43(SBT - 8)
a/ 81 + 243 + 19
 b/ 168 + 79 + 132
HS 1: 
 - Làm bài 28(SGK - 16)
 C1: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
C2: (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1)
= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)
= 13.3 = 39.
HS 2: 
81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243
 = 100 + 243 = 343
168 +79 +132 = (168 + 132) + 79
 = 300 + 79 = 379
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31 (SGK - 17)
- GV y/c HS thảo luận nhóm nêu cách giải ?
135 + 360 + 65 + 40
HD: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
463 + 318 + 137 + 22
20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
Bài 32 (SGK - 17)
- GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính.
996 + 45
HD: Tách 45 = 41 + 4
37 + 198
- Để tính nhanh ta đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính ?
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số.
Bài 33 (SGK - 17)
- Đọc n/c đề bài
- Hãy tìm quy luật của dãy số ?
- Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5.8....?
GV: NXét, chốt kết quả
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
- GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giói
thiệu các nút trên máy tính.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng như 
SGK-18
- Y/c HS sử dụng máy tính làm phần c) bài 34 (SGK-18) ?
Dạng 4: Toán nâng cao
- GV đưa tranh nhà toán học Đức Gau -Xơ, giới thiệu qua về tiểu sử 
( Sinh năm 1777 và mất 1855)
áp dụng: Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 +.......+ 33
- Hãy nêu cách tính ?
B = 1 + 3 + 5 + 5 +.........+ 2007
Bài 51 (SBT - 9)
Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x biết rằng x= a + b.
a ; b ;
- Cho HS hoạt động nhóm tìm ra tất cả các phần tử thoả mãn x = a + b.
- Tập hợp M có tất cả bao nhiêu phần tử?
Bài 45 (SBT - 8)
Tính nhanh
 A = 26+ 27+28 + 29+30 + 31+32 + 33
- Nêu cách giải ?
HS: Thảo luận nhóm n/c cách làm
a/ =(135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b/ = (463 + 137) + (318 + 22)
= 600
c/ (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28)
+ (23 + 27) + (24 + 26) + 25.
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 50.5 +25 = 275.
HS: Đọc SGK n/c cách giải
= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4 ) + 41 =1000 +41
= 1041
= (32 +2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235
HS: Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
HS: Đọc, n/c đề bài tìm quy luật của dãy số
2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2
3 = 2 +1 ; 8 = 5+ 3
HS 1: Viết 4 số tiếp theo
 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55
HS 2: Viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới
 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55; 89; 144.
HS 3: 1, 1, 2, 3, 5.8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377
HS: Sử dụng máy tính làm phần c) bài 34 (SGK-18)
1364 + 4574 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
HS: Gọi HS đọc câu chuyện về “Cậu bé giỏi toán” (SGK - 18, 19)
HS: Tìm ra quy luật tính tổng của dãy số
 - Từ 26 33 có 33 – 26 +1 = 8 (số)
 Có 4 cặp mỗi cặp có tổng bằng
 26 + 33 = 59 A = 59 . 4 = 236
 - B có (2007 - 1): 2 + 1 = 1004(số)
 B = (2007 + 1).1004:2 = 1008016
HS: x nhận giá trị:
1) 25 + 14 = 39; 3) 25 + 23 = 48
2) 38 + 14 = 52; 4) 38 + 23 = 61
Vậy : M =.
Hoặc : M = 
Sau đó rút gọn.
- Tập hợp M có 4 phần tử
HS: Lên bảng làm bài
A = 26 + 27 + 28 +29 +30+ 31+32 + 33
A = (26 + 33) + (27 + 32) +(28 + 31) 
 + (29 + 30) = 59.4 = 236
- GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa luyện tập
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các dạng bài tập vừa làm
- Làm bài tập : 35,36,37,38 (SGK- 19)
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi
----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/09/2009
Ngày dạy: .../09/2009
Tiết 8: Luyện tập
 I/ Mục tiêu
- HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán
- Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS 1: - Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên ?
 - áp dụng : Tính nhanh
5.25.2.16.4
32.47 + 32.53
HS 2: Chữa bài tập 35 (trang 19 SGK) ?
GV: Nxét , cho điểm HS
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 36 (SGK -19)
- GV yêu cầu HS đọc , nc nội dung bài 36
- Gọi 3 HS làm câu a)
- GV hỏi tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? 
Bài 36 (SGK -19)
- Gọi ba học sinh lên bảng làm bài 37(SGK) ?
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
- Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như các phép cộng, chỉ thay dấu thành .
Bài 38 (SGK -20)
- Y/c HS sử dụng máy tính thực hiện phép tính
Bài 39 (SGK -20)
- GV y/c HS hoạt động nhóm làm bài
- Ta rút ra được nxét gì ?
- GV chốt kquả
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 55(SBT -9)
- Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999
HS: Đọc, n/c tìm hiểu cách làm
a/ áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
= 3.5.4 = 3.(5.4)
= 3.20 = 60
Hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = (25.4).3
=100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = (125.8).2
= 1000.2 = 2000
HS: Lên bảng làm bài 37
 áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
19.16 = (20 -1).16
= 320 – 16 = 304
46.99 = 46(100 - 1)
= 4600 – 46 = 4554
35.98 = 35(100 - 2)
= 3500 – 70 = 3430
HS: Lên bảng sử dụng máy tính làm bài
= 141000
= 390000
13.81.215= 226395
HS: Hoạt động nhóm làm bài
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: Đều được tícg là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
HS: Điền kết quả vào bảng
Cuộc gọi
Giá cước từ 1/1/1999
Thời gian gọi
Số tiền
Phút đầu tiên
Mỗi phút (kể từ phút thứ 2)
a) Hà Nội - Hải Phòng
b) Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh
c) Hà Nội - Huế
1500 đ
4410 đ
2380 đ
1100 đ
3250 đ
1750 đ
6 phút
4 phút
5 phút
7000 đ
14160 đ
9380 đ
 Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy
 Bài 59(SBT - 10)
 Xác định dạng của các tích sau:
a) .101
b) .7.11.13
HD: Dùng phép viết số trong hệ thập phân để viết , thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc.
HS: N/c rồi lên bảng làm bài
HS: 
a) C1: .101 = (10a + b).101
=1010a + 101b
=1000a + 10a +100b + b = 	C2: 
b) C1: .7.11.13 = .1001
= (100a + 10b + c).1001 =100100a + 1001b + 1001c
=100000a + 10000b + 1000c + 100a + 10b + c = 
C2: 
- GV chốt các nội dung kiến thức vừa ôn tập
- Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập : 56,57,58 (SBT)
- Xem trước lý thuyết bài: Phép trừ và phép chia
------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16/09/2009
Ngày dạy: .../09/2009
Tiết 9: Phép trừ và phép chia
I/ Mục tiêu
- HS hiểu khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên. kết quả của phép chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS 1: Chữa bài tập 56 SBT phần a) ?
Hỏi thêm :
- Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh ?
- Hãy phát biểu các tính chất đó ?
HS 2: Chữa bài tập 61(SBT)
a/ Cho biết: 37.3 = 111. 
Hãy tính nhanh: 37.12
b/ Cho biết: 15873.7 = 111111. 
Hãy tính nhanh : 15837.21
HS1: Làm bài 56 (SBT - 10)
2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= (2.12).31 + (4.6).42 + (8.3).27
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24(31 + 42 + +27)
= 24.100 = 2400
HS 2 : Làm bài 61 (SBT - 10)
37.3 = 111
 37.12 = 37. 3.4 = 111.4 = 444
15873.7 = 111111
 15873.21 = 15873.7.3
= 111111.3 = 333333.
- GV nxét, cho điểm HS
Hoạt động 2: 1/ Phép trừ hai số tự nhiên
- GV đặt vấn đề : 
- Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: 
a/ x+2 = 5 hay không?
b/ x+6 = 5 hay không?
- GV khái quát thành đ/n về phép trừ
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa – SGK 
- Cho ví dụ ?
- GV minh hoạ bằng tia số để HS thấy được khi nào có phép trừ của 2 số tự nhiên?
- GV yêu cầu HS làm ?1 – SGK 
- Qua bài tập trên ta rút ra nhận xét gì ?
- GV nhấn mạnh:
a) Số bị trừ = số trừ hiệu bằng 0
b) Số bị trừ = 0 số bị trừ = hiệu
 c) Số bị trừ số trừ
- HS trả lời :
a/ x = 3 vì 3+2 = 5
b/ Không có số tự nhiên x/ x+6 = 5
- HS nêu đ/n : Cho 2 số tự nhiên a,b. Nếu có số tự nhiên x/ x +b = a thì ta có phép trừ : a- b = x.
Ví dụ : 5- 2 = 3 vì 2 + 3 =5
- HS làm ?1 – SGK và nêu được:
Chú ý: Với a ẻ N ta có : a - a = 0;
a - 0 = a ; ĐK để có hiệu a- b là a ³ b
Hoạt động 3: 2/ Phép chia hết và phép chia có dư
- GV: Hãy tìm số tự nhiên x sao cho x.3 = 12 ?
- Ta có phép chia 12: 3 = 4 là phép chia hết.
- Vậy khi nào ta có phép chia a : b là phép chia hết? Cho ví dụ ?
- GV giới thiệu các thành phần trong phép chia.
- GV yêu cầu HS làm ?2 – SGK 
- Qua đó ta có nhận xét gì?
- GV đưa ra 2 phép chia – SGK 
- Hai phép chia trên có gì khác nhau?
- GV giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư (các thành phần của phép chia)
- SBC, SC, Thương số, số dư có quan hệ gì ?
- SC và số dư phải thoả mãn ĐK gì?
- Viết biểu thức tổng quát thể hiện mối quan hệ trên?
- Hãy cho biết các phép chia là phép chia gì khi : r = 0 và r ạ 0 ?
- GV chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS làm ?3 – SGK 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm Bài 44 phần a,d (SGK) ?
- GV nxét, chốt kquả
- HS : x= 4 vì 4.3 = 12
HS : Với a,b ẻ N, b ạ 0; Nếu có số x ẻ N / x.b = a thì ta có phép chia hết a : b = x
- Ví dụ : 12: 3 = 4 là phép chia hết.
HS: Làm ?2 và nêu được chú ý – SGK :
 0 : a = 0 , a: a = 1 ( a ạ 0 )
 và a : 1 = a
12	3	 14 3
 0	4	 2	4
Phép chia hết	Phép chia có dư
HS : SBC = SC.Thương số + số dư
HS : 0 Ê Số dư Ê SC ạ 0
Tổng quát :
 a = b.q + r ( 0Ê r < bạ 0)
HS : Khi r = 0 ta có phép chia 
phép chia hết. Khi r ạ 0 thì phép chia có dư
HS: Hđ cá nhân làm ?3
HS1: a/ x = 41.13 ị x= 533
 HS2: d/ 7x = 713 +8
 7x = 721
	 x = 721 : 7 ị x = 103
Hoạt động 4: Củng cố
- Nêu cách tìm số bị chia ?
- Nêu cách tìm số bị trừ ?
- Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N ?
- Nêu điều kiện để a chia hết cho b ?
- Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N ?
- GV nxét chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài
- Số bị chia = Số chia thương + số dư
- Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
- Số bị trừ Số trừ
- Có số tự nhiên q sao cho a = b. q
a, b là các số tự nhiên, b 0.
- Số bị chia = Số chia thương + số dư
- Số chia 0 ; Số dư < Số chia
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học kỹ lí thuyết theo vở ghi và SGK
Làm các bài tập : 41; 42; 43; 44; 45 – SGK 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc6(t3).doc