A/ Mục tiêu.
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
- HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
B/ Chuẩn bị.
GV: SGK; SBT.
HS: Ôn lại kiến thức về bội chung nhỏ nhất.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
GV kiểm diện HS.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
Tìm BCNN(25;50)
GV nêu nhận xét cho điểm. HS lên trình bày.
25 = 52; 50 = 2.52.
BCNN(25;50) = 50
GV: Ở bài 6 các em đã biết tìm BC của hai hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Ví dụ:
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
GV gợi ý: 3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
Ví dụ: (SGK).
BC của 8; 18; 30 là bội của 360.
+ Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360;720.
GV gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 59. HS ghi vở.
HS làm theo hướng dẫn của GV.
HS đọc SGK. BCNN(8;18;30) = 23.32.5
= 360
Vậy A =
Định nghĩa: (SGK)
Ngày soạn: 06/11/2010 Ngày dạy: 09/11/2010 Tuần 11 tiết 34 Bài 18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT. A/ Mục tiêu. HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm BC của hai hay nhiều số. HS biết phân biệt được quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. B/ Chuẩn bị. GV : SGK ; SGV. GV : Ôn lại kiến thức về bội chung. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1 : Ổn định lớp. GV kiểm diện HS. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi: - Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x Ỵ BC(a; b) khi nào? - Tìm BC(4;6) GV cho điểm HS. HS lên bảng trình bày. Trả lời câu hỏi. Làm bài tập. B(6) = Vậy BC(4;6) = GV: Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 (hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4;6)? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6. Ta xét bài học. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Bội chung nhỏ nhất. Ví dụ 1: GV viết lại bài tập mà HS mà HS vừa làm vào bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36 HS ghi ví dụ vào vở. 1/ Bội chung nhỏ nhất. Ví dụ 1: B(4) = B(6) = Vậy BC(4;6) = - GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào? -GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 57. Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN? Þ Nhận xét. - Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của các số đó. - HS ghi vở. - Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4;6) Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Kí hiệu: BCNN(4;6) = 12. Định nghĩa: (SGK) Nhận xét: (SGK). - Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1? Ví dụ: BCNN(5;1) = 5; BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6) - HS nêu chú ý và ghi vở. Chú ý: (SGK). GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số. số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN. Hoạt động 3.2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. GV nêu ví dụ 2: Tìm BCNN(8;18;30) - Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT? - Các thừa số nguyên tố chung là số nào? Thừa số nguyên tố riêng là số nào? - Tìm số mũ lớn nhất của mỗi thừa số đó? HS thực hiện và ghi vở. 8 = 23; 18 = 2.32; 30 = 2.3.5 HS trả lời. 2/ Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2: - Phân tích ba số trên ra thừa số nguyên tố. 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng: 2, 3, 5. - Lập tích các thừa số đã chọn với số mũ lớn nhất: - Lập các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm. HS: 23. 32. 5 = 360 Þ BCNN(8;18;30) = 360 23. 32. 5 = 360 Þ BCNN(8;18;30) = 360 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Rút ra quy tắc tìm BCNN + So sánh điểm giống nhau và khác nhau với tìm Ư CLN. HS hoạt động nhóm: Qua ví dụ và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với tìm Ư CLN. HS phát biểu lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Quy tắc: (SGK) 4/ Hoạt động 4: Củng cố. Trở lại ví dụ 1: Tìm BCNN(4;6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT? Làm tìm BCNN(8;12) HS lên bảng thực hiện. HS: 4 = 22; 6 = 2.3 BCNN(4;6) = 22.3 = 12 Tìm BCNN(8;12) Tìm BCNN(5;7;8) Þ đi đến chú ý a. Tìm BCNN(12;16;48) Þ đi đến chú ý b. HS thông qua bài tập tìm hiểu về chú ý trong SGK. BCNN(5;7;8) = 5.7.8 = 280 Chú ý: (SGK). Bài tập 149 (SGK) HS làm bài tập. Bài tập 149 a/ 60 = 22.3.5; 280 = 23.5.7 BCNN(60;280) = 23.3.5.7 = 840 b/ 84 = 22.3.7; 108 = 22.33 BCNN(84;108) = 23.33.7 = 756 c/ BCNN(13;15) = 195 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học bài. Làm bài tập 150; 151 (SGK). -------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 06/11/2010 Ngày dạy: 09/11/2010 Tuần 12 tiết 35 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu. HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. B/ Chuẩn bị. GV : SGK ; SBT. HS : Ôn lại kiến thức về bội chung nhỏ nhất. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1 : Ổn định lớp. GV kiểm diện HS. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? Tìm BCNN(25;50) GV nêu nhận xét cho điểm. HS lên trình bày. 25 = 52; 50 = 2.52. BCNN(25;50) = 50 GV: Ở bài 6 các em đã biết tìm BC của hai hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. Ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Ví dụ: Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. GV gợi ý: 3/ Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Ví dụ: (SGK). BC của 8; 18; 30 là bội của 360. + Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2; ta được 0; 360;720. GV gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 59. HS ghi vở. HS làm theo hướng dẫn của GV. HS đọc SGK. BCNN(8;18;30) = 23.32.5 = 360 Vậy A = Định nghĩa: (SGK) Hoạt động 3.2: Luyện tập. Tìm số tự nhiên a, biết rằng: a < 1000; a 60 và a 280. GV kiểm tra kết quả làm bài của một số em. HS độc lập làm bài. Một em nêu cách làm và lên bảng chữa. Bài tập Bài 152 (SGK) HS đọc đề bài. Bài 152 HS nêu cách giải. a15; a18 suy ra là BC của 15 và 18 mà a là nhỏ nhất nên a là BCNN. Ta đi tìm BCNN Bài 153 SGK: Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500. + GV yêu cầu HS nêu hướng làm. + Một em lên bảng trình bày. HS nêu hướng làm. Độc lập làm bài. Bài 153. BCNN(30;35) = 90 Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 90; 180; 270; 360; 450. 4/ Hoạt động 4: Củng cố. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học bài. Bài tập: 189; 190; 191; 192. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 08/11/2010 Ngày dạy: 11/11/2010 Tuần 12 tiết 36 LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu. HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. Rèn kĩ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. HS biết vận dụng tìm BC và BCBB trong các bài toán thực tế đơn giản. B/ Chuẩn bị. GV : SGK ; SBT. HS : Ôn lại kiến thức BCNN ; BC. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. GV kiểm diện HS. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Chữa bài tập 189 (SBT). - So sánh quy tắc tìm BCNN và Ư CLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? - HS trả lời và làm bài tập. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Luyện tập. Bài tập 156 (SGK) : Tìm số tự nhiên x biết rằng: x 12 ; x 21 ; x 28 và 150 < x < 300. HS cả lớp làm bài 156 vào vở, 2 HS lên bảng làm. Bài 156 : x 12 ; x 21 ; x 28 Vì 150 < x < 300 Þ Bài 193 (SBT) tìm các bội chung có 3 chữ số của 63, 35, 105. HS làm bài 193 (SBT). Bài 193 (SBT) Vậy BC(63,35,105) có 3 chữ số là : 315 ; 630 ; 945. Bài 157 (SGK) GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. HS đọc đề bài. Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật : a là BCNN(10 ;12) Bài 157. Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. Bài 158 (SGK) - So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 157 ở điểm nào ? GV yêu cầu HS phân tích để giải bài tập. HS đọc đề bài. HS phân tích đề bài : Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. Một HS lên bảng trình bày. HS cả lớp làm vào vở. Bài 158. Giải : Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a Ỵ BC(8 ;9) và 100 £ a£ 200 Vì 8 và 9 nguyên tố cùng nhau : Þ BCNN(8 ;9) = 8.9 = 81 Mà 100 £ a£ 200 Þ a = 144. Bài 195 (SBT). Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài. HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài. Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Xếp hàng 7 thì vừa đủ (số học sinh : 100 ® 150) HS : a – 1 phải chia hết cho 2 ; 3 ; 4 ; 5. Bài 195. GV kiểm tra bài làm của nhóm. Gọi đại diện của một nhóm. HS hoạt động nhóm : Bài làm nhóm : + Gọi số đội viên liên đội là a. (100 £ a£ 150) Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có : Vậy số độ viên liên đội là 121 người. Hoạt động 3.2 : Có thể em chưa biết. GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết. GV : Theo các em sau bao nhiêu năm năm giáp tí được lặp lại ? HS đọc SGK. HS : sau 60 năm (là BCNN của 10 và 12). 4/ Hoạt động 4: Củng cố. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, HS trả lời câu hỏi ôn tâp. Làm bài tập 159; 160; 161 (SGK)
Tài liệu đính kèm: