A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số.
HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT.
HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
2. Kỷ năng:
Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm BCNN.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi.
HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’
Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? x BC (a, b) khi nào ? Tìm BC (4; 6)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. (Trực tiếp)
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 10
GV viết lại bài tập HS vừa làm vào bảng. Viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36; .
GV: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12.
GV: Nói: 12 là BCNN của 4 và 6.
Kí hiệu: BCNN (4; 6) = 12.
GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào ?
Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK <57>.57>
Tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN ?
nhận xét.
Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1 ?
VD: BCNN (5 ; 1) = 5
2. Hoạt động 2: 10’
Nêu VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30).
Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố.
Để chia hết cho 8, BCNN của 3 số 8, 18, 30 phải chứa TSNT nào ?
Với các số mũ bao nhiêu ?
GV giới thiệu các thừa số nguyên tố trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 em:
+ Rút ra quy tắc tìm BCNN.
+ So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN.
* Củng cố:
Yêu cầu HS tìm BCNN (4; 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT.
Làm ?1.
Tìm BCNN (5;7;8) chú ý a.
Tìm BCNN (12; 16; 48) chú ý b.
GV nhấn mạnh lưu ý
a.b=BCNN(a;b).ƯCNN(a;b)
Tìm BCNN(15;18) 1.Bội chung nhỏ nhất :
BCNN Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
- Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4; 6).
BCNN (a; 1) = a
BCNN (a; b; 1) = BCNN (a; b).
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30).
8 = 23.
18 = 2. 32
30 = 2. 3. 5
BCNN (8; 18; 30) = 360.
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm
Tìm BCNN (4; 6)
4 = 22 ; 6 = 2. 3
BCNN (4; 6) = 22. 3 = 12.
?1.
8 = 23
12 = 22. 3
BCNN (8; 12) = 24.
Chú ý:
a. ƯCLN (a;b)=1 thì BCNN(a;b)=a.b
VD: BCNN (5; 7; 8) = 5. 7. 8 = 280.
b. a là bội b thì BCNN(a;b)=a
VD BCNN (12; 16; 48)
48 12
48 16
BCNN (48; 16; 12) = 48.
c. a.b=BCNN(a;b).ƯCNN(a;b)
Tiết 34 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (T1) Ngày soạn:31/10 Ngày giảng: 6C: 02/11 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số. HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT. HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp. 2. Kỷ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm BCNN. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi. HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? x Î BC (a, b) khi nào ? Tìm BC (4; 6) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. (Trực tiếp) 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 10 GV viết lại bài tập HS vừa làm vào bảng. Viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36; ... GV: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. GV: Nói: 12 là BCNN của 4 và 6. Kí hiệu: BCNN (4; 6) = 12. GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào ? Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK . Tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN ? Þ nhận xét. Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1 ? VD: BCNN (5 ; 1) = 5 2. Hoạt động 2: 10’ Nêu VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30). Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố. Để chia hết cho 8, BCNN của 3 số 8, 18, 30 phải chứa TSNT nào ? Với các số mũ bao nhiêu ? GV giới thiệu các thừa số nguyên tố trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm. Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 em: + Rút ra quy tắc tìm BCNN. + So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN. * Củng cố: Yêu cầu HS tìm BCNN (4; 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT. Làm ?1. Tìm BCNN (5;7;8) Þ chú ý a. Tìm BCNN (12; 16; 48) Þ chú ý b. GV nhấn mạnh lưu ý a.b=BCNN(a;b).ƯCNN(a;b) Tìm BCNN(15;18) 1.Bội chung nhỏ nhất : BCNN Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. - Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4; 6). BCNN (a; 1) = a BCNN (a; b; 1) = BCNN (a; b). 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30). 8 = 23. 18 = 2. 32 30 = 2. 3. 5 Þ BCNN (8; 18; 30) = 360. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm Tìm BCNN (4; 6) 4 = 22 ; 6 = 2. 3 BCNN (4; 6) = 22. 3 = 12. ?1. 8 = 23 12 = 22. 3 Þ BCNN (8; 12) = 24. Chú ý: a. ƯCLN (a;b)=1 thì BCNN(a;b)=a.b VD: BCNN (5; 7; 8) = 5. 7. 8 = 280. b. a là bội b thì BCNN(a;b)=a VD BCNN (12; 16; 48) 48 12 48 16 Þ BCNN (48; 16; 12) = 48. c. a.b=BCNN(a;b).ƯCNN(a;b) 3. Củng cố: 12’ Bài 149: a) 60 = 22. 3. 5 280 = 23. 5. 7 BCNN (60; 280) = 23. 3. 5. 7 = 840. b) 84 = 22. 3. 7 108 = 22. 33 BCNN (84; 108) = 22. 33 . 7 = 756. c) BCNN (13; 15) = 195. 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: Bài 1: Cho a+b=15, BCNN(a;b)=m Tìm a, b biết m:a+m:b=5 Bài 2: Tìm a; b biết ƯCNN(a;b)=5, BCNN(a;b)=105 HD: a.b=5.105=3.52.7 105=3.5.7 Do đó cả hai số a và b nếu phân tích ra thừa số nguyên tố đều có số 5, và một trong hai số phải có 3 và 5 Suy ra a=5, b=105 hoặc a=15, b=35 Bài 3: Tìm a; b biết ƯCNN(a;b)=15, BCNN(a;b)=2145 Hoàn thành các bài tập 150; 151; 152; 153; 154;SGK; E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: