Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Phan Hoàng Kiều Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Phan Hoàng Kiều Phương

I – MỤC TIÊU

 1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

 2. Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.

II – CHUẨN BỊ

· Giáo viên : Bảng phụ.

· Học sinh : Bảng nhóm.

III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG

HOẠT ĐỘNG 1 : CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ

HS1 : Chữa bài 76/SGK

?-Ở câu B em còn cách nào giải khác không?

?-Tại sao em chọn cách 1 ?

?-Em hãy nêu cách giải câu c)

HS2: Chữa bài 77/SGK :Tính giá trị của biểu thức

?-Ở bài trên em còn cách nào giải khác?

?-Vì sao em chọn cách trên ?

- Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kĩ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lí nhất. HS1 : Lên bảng chữa bài 76/SGK

- Còn cách thực hiện theo thứ tự phép tính.

- Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn.

- Em nhân thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0. nên C có giá trị bằng 0.

- HS2 lên bảng chữa bài 77/SGK

- Thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.

- Vì giải cách đó nhanh hơn.

 Bài 76(SGK – tr39)

Bài 77(SGK – tr39)

a) Với a= ta có

b) Với c =ta có

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Phan Hoàng Kiều Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28	 Ngày soạn : 29/03/2008
Tiết : 86	 Ngày dạy : 31/03/2008
LUYỆN TẬP 
I – MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
 2. Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. 
II – CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Bảng phụ.
Học sinh : Bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ 
HS1 : Chữa bài 76/SGK 
?-Ở câu B em còn cách nào giải khác không? 
?-Tại sao em chọn cách 1 ?
?-Em hãy nêu cách giải câu c)
HS2: Chữa bài 77/SGK :Tính giá trị của biểu thức 
?-Ở bài trên em còn cách nào giải khác?
?-Vì sao em chọn cách trên ?
- Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kĩ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lí nhất.
HS1 : Lên bảng chữa bài 76/SGK 
- Còn cách thực hiện theo thứ tự phép tính.
- Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn.
- Em nhân thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0. nên C có giá trị bằng 0.
- HS2 lên bảng chữa bài 77/SGK
- Thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
- Vì giải cách đó nhanh hơn.
Bài 76(SGK – tr39)
Bài 77(SGK – tr39)
a) Với a= ta có 
b) Với c =ta có 
HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP 
* GV yêu cầu HS làm bài tập sau trên bảng : 
?-bài toán có mấy cách giải ? Đó là những cách nào?
-Gv gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách .
* Gv cho HS làm bài tập trên bảng phụ : 
* GV cho HS làm bài 83/SGK 
Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài và tóm tắt nội dung bài toán .
?-Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lượng nào? 
?-Có mấy bạn tham gia chuyển động ? 
-GV vẽ sơ đồ bài toán
-Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng.
?-Muốn tính quãng đường AB ta phải làm như thế nào?
?-Muốn tính quãng đường AC và BC ta phải làm thế nào?
Em hãy giải bài toán trên 
* GV đưa ra bảng phụ ghi bài 70/SGK và tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép chữ nhanh 
- Bài toán có 2 cách giải 
C1:thực hiện theo thứ tự phép tính
C2: Áp dụng tính chất phân phối.
2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS làm một cách.
-HS làm bài tập trên bảng phụ.
Dòng 2 : Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới giải sai
- HS làm bài 83/SGK
 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài và tóm tắt nội dung bài toán .
-Bài toán có 3 đại lượng là các đại lượng vận tốc (v) thời gian (t) quãng đường (s) 
- Có 2 bạn tham gia chuyển động 
- Phải tính quãng đường AC và quãng đường BC 
- Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C.
- HS chơi trò chơi ghép chữ nhanh bài 70/SGK 
* Bài tập:Tính giá trị biểu thức.
Cách 1
Cách 2 :
* Bài tập ( Bảng phụ)
Hãy tìm chỗ sai trong bài toán sau:
Bài 83(SGK – tr41)
v
t
s
Việt
15km/h
40’=h
AC
Nam
12km/h
20’=h
BC
Giải
Thời gian Việt đi từ A đến C là 
7h30ph – 6h50ph = 40ph = 
Quãng đường AC là 
15. =10 (km) 
Thời gian Nam đi từ B và C là 
7h30ph – 7h10ph = 20ph = 
Quãng đường BC là : 
12. =4(km)
Quãng đường AB dài là 
10km + 4km = 14km
Bài 70(SGK – tr40)
LƯƠNG THẾ VINH 
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính.
BTVN : Bài 80; 81; 82/SGK/tr40,41 ; Bài 91, 92, 93, 95/SBT/tr19

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 86.doc