I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Hiểu thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.
2) Kỹ năng
- Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN. Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ .
- HS : Thước thẳng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? x BC(a, b) khi nào ?
Tìm BC(4, 6) ?
- GV nhận xét cho điểm. HS1 : Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
x BC(a, b) nếu x a và x b.
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; }
B(6) = {0; 6; 12; 18; }
BC(4, 6) = {0; 12; 24; }
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 12 - Tiết 34 §18. BỘÂI CHUNG NHỎ NHẤT Ngày soạn : 18/11/2006 Ngày dạy : 21/11/2006 I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Hiểu thế nào là BCNN của hai hay nhiều số. 2) Kỹ năng - Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN. Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ . HS : Thước thẳng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? x BC(a, b) khi nào ? Tìm BC(4, 6) ? - GV nhận xét cho điểm. HS1 : Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. x BC(a, b) nếu x a và x b. B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; } B(6) = {0; 6; 12; 18; } BC(4, 6) = {0; 12; 24; } - HS nhận xét, bổ sung. 3) Bài mới - Dựa vào kết quả bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra số nhỏ nhất khác không trong tập hợp BC(4, 6) ? – HS trả lời : số 12 Số đó gọi là BCNN của 4 và 6, bài học hôm nay chúng ta cùng timg hiểu. Hoạt động 1 : Bội chung nhỏ nhất a) Mục tiêu - Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Biết thế nào là các góc tương ứng, các cạnh tương ứng. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu : Số nhỏ nhất khác không trong tập hợp BC(4, 6) ta gọi là BCNN của 4 và 6 ? Kí hiệu : BCNN(4, 6) = 12. - Vậy, thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? - Đó là nội dung định nghĩa. - Em hãy tìm mối quan hệ giữa các phần tử của tập hợp BC(4, 6) và BCNN(4, 6) ? Em có nhận xét gì ? - Tìm BCNN(4, 1) ; BCNN(6, 9, 1) ; BCNN(a, 1) ; BCNN(a, b, 1) - Nêu nội dung chú ý. - HS lắng nghe. - BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó. - 2HS nhắc lại. - Tất cả các BC(4, 6) đều chia hết cho BCNN(4, 6). BCNN(4, 1) = 4 ; BCNN(6, 9, 1) = 18 BCNN(a, 1) = a BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b) - HS ghi bài. c) Kết luận 1) Bội chung nhỏ nhất. Ví dụ : BC(4, 6) = {0; 12; 24; } BCNN(4, 6) = 12. Định nghĩa : BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó. Chú ý : BCNN(a, 1) = a ; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b) - Để có thể tìm BCNN của hai hay nhiều số mà không phải liệt kê tất cả các ước của hai hay nhiều số ta làm như thế nào ? Hoạt động 2 : Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố a) Mục tiêu - Biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu ví dụ 2 : Tìm BCNN(8, 18, 30) - Trước hết, phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố ? - Tìm các thừa số nguyên tố chung và riêng ? - Tìm tích các thừa số chung và riêng, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất ? - Tích đó là BCNN(8, 18, 30). - Vậy, để tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ta làm thế nào Củng cố : Tìm BCNN(8, 12) - Tìm BCNN(5, 7, 8) chú ý a. - Tìm BCNN(12, 16, 48) chú ý b. - HS thực hiện theo hướng dẫn : 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 - Các thừa số nguyên tố chung : 2 Các thừa số nguyên tố riêng : 3 ; 5 - HS : 23.32.5 = 360 BCNN(8, 18, 30) = 360 - 2HS nhắc lại. - 3HS lên bảng thực hiện . BCNN(8, 12) = 24 BCNN(5, 7, 8) = 280 BCNN(12, 16, 48) = 48 c) Kết luận 2) Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Ví dụ 2 : Tìm BCNN(8, 18, 30) 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 BCNN(8, 18, 30) = 360 Quy tắc : (SGK) 4) Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN ? Bài 149 (SGK) - Gọi 3HS lên bảng a) BCNN(60, 280) = ? b) BCNN(84, 108) = ? c) BCNN(13, 15) = ? - GV nhận xét, bổ sung. - 1HS đứng tại chỗ trả lời. - HS đọc đề. - 3HS lên bảng thực hiện a) BCNN(60, 280) = 840 b) BCNN(84, 108) = 756 c) BCNN(13, 15) = 195 - HS nhận xét, bổ sung. 5) Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 150; 151 (SGK) và 188 (SBT) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: