Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Tiết 8 đến 41 - Năm học 2012-2013

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Tiết 8 đến 41 - Năm học 2012-2013

A> MỤC TIấU

- Rốn kỷ năng tỡm ước chung và bội chung: Tỡm giao của hai tập hợp.

- Biết tỡm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cỏch phõn tớch cỏc số ra thừa số nguyờn tố.

- Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào cỏc bài toỏn thực tế đơn giản.

B> NỘI DUNG

*Ổn định tổ chức:

* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ

Hoạt động của thầy và trũ Nội dung

Dạng 2: Dùng thuật toán Ơclit để tỡm ƯCLN (khụng cần phõn tớch chỳng ra thừa số nguyờn tố)

1/ GV giới thiệu Ơclit: Ơclit là nhà toỏn học thời cổ Hy Lạp, tỏc giả nhiều cụng trỡnh khoa học. ễng sống vào thế kỷ thứ III trước CN. Cuốn sỏch giỏo kha hỡnh học của ụng từ hơn 2000 năm về trước bao gồm phần lớn những nội dung mụn hỡnh học phổ thụng của thế giới ngày nay.

2/ Giới thiệu thuật toỏn Ơclit:

Để tỡm ƯCLN(a, b) ta thực hiện như sau:

- Chia a cho b cú số dư là r

+ Nếu r = 0 thỡ ƯCLN(a, b) = b. Việc tỡm ƯCLN dừng lại.

+ Nếu r > 0, ta chia tiếp b cho r, được số dư r1

- Nếu r1 = 0 thỡ r1 = ƯCLN(a, b). Dừng lại việc tỡm ƯCLN

- Nếu r1 > 0 thỡ ta thực hiện phộp chia r cho r1 và lập lại quỏ trỡnh như trờn. ƯCLN(a, b) là số dư khác 0 nhỏ nhất trong dóy phộp chia núi trờn.

Dạng 3: Cỏc bài toỏn thực tế

GV cho HS phân tích đề bài

HS làm bài

? Hóy nhận xột bài làm của bạn

GV cho HS phân tích đề bài

HS làm bài

? Hóy nhận xột bài làm của bạn

GV chốt các dạng BT và phương pháp giải

Bài tập1: Tỡm ƯCLN(702, 306) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơclit.

ĐS: 18

Bài tập 2: Dùng thuật toán Ơclit để tỡm

a/ ƯCLN(318, 214)

b/ ƯCLN(6756, 2463)

ĐS: a/ 2 b/ 1 (nghĩa là 6756 và 2463 là hai số nguyên tố cùng nhau).

Bài 1: Một lớp học cú 24 HS nam và 18 HS nữ. Cú bao nhiờu cỏch chia tổ sao cho số nam và số nữ được chia đều vào các tổ?

Giải:

Số tổ là ước chung của 24 và 18

Tập hợp các ước của 18 là

A =

Tập hợp các ước của 24 là

B =

Tập hợp các ước chung của 18 và 24 là C = A B =

Vậy cú 3 cỏch chia tổ là 2 tổ hoặc 3 tổ hoặc 6 tổ.

Bài 2: Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng, mỗi hàng có 20 người, hoặc 25 người, hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp mỗi hàng 41 người thỡ vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài hàng). Hỏi đơn vị có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000?

Giải:

Gọi số người của đơn vị bộ đội là x (xN)

x : 20 dư 15 x – 15 20

x : 25 dư 15 x – 15 25

x : 30 dư 15 x – 15 30

Suy ra x – 15 là BC(20, 25, 35)

Ta cú 20 = 22. 5; 25 = 52 ; 30 = 2. 3. 5; BCNN(20, 25, 30) = 22. 52. 3 = 300

BC(20, 25, 35) = 300k (kN)

x – 15 = 300k x = 300k + 15

mà x < 1000="">

300k + 15 < 1000="" 300k="">< 985="" k=""><>

Suy ra k = 1; 2; 3

Chỉ cú k = 2

thỡ x = 300k + 15 = 615 41

Vậy đơn vị bộ đội có 615 người

 

doc 55 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Tiết 8 đến 41 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10.11.2012
Ngày dạy : 12.11.2012
Tiết 8 - Chủ đề 4: 
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT - BỘI CUNG NHỎ NHẤT
A> MỤC TIÊU
- Rèn kỷ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- Biết tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào các bài toán thực tế đơn giản.
B> NỘI DUNG
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS trả lời các câu hỏi
Dạng 1: 
2 HS lên bảng làm
GV hứơng dẫn HS làm
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV hứơng dẫn HS làm
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV chốt các dạng BT và phương pháp giải
I. Ôn tập lý thuyết.
Câu 1: Ước chung của hai hay nhiều số là gi? x ƯC(a; b) khi nào?
Câu 2: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gi? 
Câu 3: Nêu các bước tìm UCLN
Câu 4: Nêu các bước tìm BCNN
II. Bài tập
Bài 1: Viết các tập hợp
a/ Ư(6), Ư(12), Ư(42) và ƯC(6, 12, 42)
b/ B(6), B(12), B(42) và BC(6, 12, 42)
ĐS:
a/ Ư(6) = 
Ư(12) = 
Ư(42) = 
ƯC(6, 12, 42) = 
b/ B(6) = 
B(12) = 
B(42) = 
BC(12,42) = 
Bài 2: Tìm ƯCLN của 
a/ 12, 80 và 56
b/ 144, 120 và 135
c/ 150 và 50
d/ 1800 và 90
Giải
a/ 12 = 22.3	80 = 24. 5	56 = 33.7
Vậy ƯCLN(12, 80, 56) = 22 = 4.
b/ 144 = 24. 32	120 = 23. 3. 5	135 = 33. 5
Vậy ƯCLN (144, 120, 135) = 3.
c/ ƯCLN(150,50) = 50 vì 150 chia hết cho 50.
d/ ƯCLN(1800,90) = 90 vì 1800 chia hết cho 90.
Bài 3: Tìm
a/ BCNN (24, 10)
b/ BCNN( 8, 12, 15)
Giải
a/ 24 = 23. 3	;	10 = 2. 5
BCNN (24, 10) = 23. 3. 5 = 120
b/ 8 = 23	;	
12 = 22. 3	;	
15 = 3.5
BCNN( 8, 12, 15) = 23. 3. 5 = 120
Củng cố:
GV chốt lại nội dung bài
Hướng dẫn về nhà: 
Xem lại các dạng bài tập 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 19.11.2012
Ngày dạy : 23.11.2012
Tiết 9 - Chủ đề 4: 
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT - BỘI CUNG NHỎ NHẤT
A> MỤC TIÊU
- Rèn kỷ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- Biết tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào các bài toán thực tế đơn giản.
B> NỘI DUNG
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Dạng 2: Dùng thuật toán Ơclit để tìm ƯCLN (không cần phân tích chúng ra thừa số nguyên tố)
1/ GV giới thiệu Ơclit: Ơclit là nhà toán học thời cổ Hy Lạp, tác giả nhiều công trình khoa học. Ông sống vào thế kỷ thứ III trước CN. Cuốn sách giáo kha hình học của ông từ hơn 2000 năm về trước bao gồm phần lớn những nội dung môn hình học phổ thông của thế giới ngày nay.
2/ Giới thiệu thuật toán Ơclit:
Để tìm ƯCLN(a, b) ta thực hiện như sau:
- Chia a cho b có số dư là r
+ Nếu r = 0 thì ƯCLN(a, b) = b. Việc tìm ƯCLN dừng lại.
+ Nếu r > 0, ta chia tiếp b cho r, được số dư r1
- Nếu r1 = 0 thì r1 = ƯCLN(a, b). Dừng lại việc tìm ƯCLN
- Nếu r1 > 0 thì ta thực hiện phép chia r cho r1 và lập lại quá trình như trên. ƯCLN(a, b) là số dư khác 0 nhỏ nhất trong dãy phép chia nói trên.
Dạng 3: Các bài toán thực tế
GV cho HS phân tích đề bài
HS làm bài
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV cho HS phân tích đề bài
HS làm bài
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV chốt các dạng BT và phương pháp giải
Bài tập1: Tìm ƯCLN(702, 306) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơclit.
ĐS: 18
Bài tập 2: Dùng thuật toán Ơclit để tìm 
a/ ƯCLN(318, 214)
b/ ƯCLN(6756, 2463)
ĐS: a/ 2	b/ 1 (nghĩa là 6756 và 2463 là hai số nguyên tố cùng nhau).
Bài 1: Một lớp học có 24 HS nam và 18 HS nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ được chia đều vào các tổ?
Giải:
Số tổ là ước chung của 24 và 18
Tập hợp các ước của 18 là 
A = 
Tập hợp các ước của 24 là 
B = 
Tập hợp các ước chung của 18 và 24 là C = A B = 
Vậy có 3 cách chia tổ là 2 tổ hoặc 3 tổ hoặc 6 tổ.
Bài 2: Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng, mỗi hàng có 20 người, hoặc 25 người, hoặc 30 người đều thừa 15 người. Nếu xếp mỗi hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có ai ở ngoài hàng). Hỏi đơn vị có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000?
Giải:
Gọi số người của đơn vị bộ đội là x (xN)
x : 20 dư 15 x – 15 20
x : 25 dư 15 x – 15 25
x : 30 dư 15 x – 15 30
Suy ra x – 15 là BC(20, 25, 35)
Ta có 20 = 22. 5; 25 = 52 ; 30 = 2. 3. 5; BCNN(20, 25, 30) = 22. 52. 3 = 300
BC(20, 25, 35) = 300k (kN)
x – 15 = 300k x = 300k + 15 
mà x < 1000 nên
300k + 15 < 1000 300k < 985 k < (kN)
Suy ra k = 1; 2; 3
Chỉ có k = 2 
thì x = 300k + 15 = 615 41
Vậy đơn vị bộ đội có 615 người
Củng cố:
GV chốt lại nội dung bài
Hướng dẫn về nhà: 
Xem lại các dạng bài tập 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 28.11.2012
Ngày dạy : 1.12.2012
Tiết 15 - Chủ đề 4: 
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT - BỘI CUNG NHỎ NHẤT
(tiếp theo)
A> MỤC TIÊU
- Rèn kỷ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- Biết tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào các bài toán thực tế đơn giản.
B> NỘI DUNG
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Tìm ƯCLN 
- Nhắc lại các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số 
HS làm
?Quan hệ 13, 30
HS trả lời
?Quan hệ 28, 39, 35
HS trả lời
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC
HS làm
Tìm số TN a lớn nhất biết 480 a
 600 a 
HS trả lời
Tìm số TN x biết 126 x, 210 x 
và 15 < x < 30
HS trả lời
Trong các số sau 2 số nào là 2 số nguyên tố cùng nhau
HS trả lời
Bài 176 SBT (24) 
Tìm ƯCLN
a, 40 và 60 
 40 = 23 . 5
 60 = 22 . 3 . 5 
ƯCLN(40; 60) = 22 . 5 = 20
b, 36; 60; 72
 36 = 22 . 32 
 60 = 22 . 3 . 5
 72 = 23 . 32
ƯCLN(36; 60; 72) = 22 . 3 = 12
c, ƯCLN(13, 30) = 1 
d, 28; 39; 35
 28 = 22 .7
 39 = 3 . 13
 35 = 5 . 7
ƯCLN(28; 39; 35) = 1
Bài 177 SBT (24) 
 90 = 2 . 32 . 5
 126 = 2 . 32 . 7
ƯCLN (90; 126) = 2 . 32 = 18
ƯC (90; 126) = Ư(18) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18}
Bài 178 SBT (24) 
Ta có a là ƯCLN (480 ; 600)
 480 = 25 . 3 . 5
 600 = 23 . 3 . 52
ƯCLN (480 ; 600) = 23 . 3 . 5 = 120
Vậy a = 120
Bài 180 SBT (24) : 
 126 x, 210 x
=> x Î ƯC (126, 210) 
 126 = 2 . 32 . 7
 210 = 2 . 3 . 5 . 7
ƯCLN (126, 210) = 2 . 3 . 7 = 42
x là Ư(42) và 15 < x < 30 nên x = 21
Bài 183:SBT (24) 
 12 = 22 . 3 25 = 52
 30 = 2 . 3 . 5 21 = 3 . 7
2 số nguyên tố cùng nhau: 12 và 25
 21 và 25
Củng cố:
GV chốt lại nội dung bài
Hướng dẫn về nhà: 
Xem lại các dạng bài tập 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 1.12.2012
Ngày dạy : 3.12.2012
Tiết 16 - Chủ đề 4: 
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT - BỘI CUNG NHỎ NHẤT
A> MỤC TIÊU
- Rèn kỷ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.
- Biết tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào các bài toán thực tế đơn giản.
B> NỘI DUNG
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đưa đề bài
Lớp học : 30 nam 
 18 nữ 
Mỗi tổ: số nam, nữ = nhau
Chia thành nhiều nhất ? tổ 
Lúc đó mỗi tổ ? nam 
 ? nữ.
GV hướng dẫn
HS làm 
GV đưa đề bài
1 vườn hình chữ nhật: dài 105 m
 rộng 60 m 
trồng cây xung quanh: mỗi góc 1 cây, k/c giữa hai cây liên tiếp = nhau. 
K/c lớn nhất giữa hai cây. 
Tổng số cây
Tính chu vi, k/c?
GV hướng dẫn
HS làm 
GV đưa đề bài
Số học sinh khối 6: 400 -> 450 học sinh 
xếp hàng thể dục: hàng 5, h6, h7 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 trường đó có ? học sinh 
GV hướng dẫn
HS làm 
Bài 216 SBT 
Số học sinh khối 6: 200-> 400 xếp h12, h 15, h18 đều thừa 5 học sinh
Tính số học sinh. 
GV hướng dẫn
HS làm 
Bài 1: 
Gọi số tổ được chia là a 
30 a; 18 a và a lớn nhất
nên a là ƯCLN(30, 18)
 30 = 2 . 3 . 5
 18 = 2 . 32
ƯCLN(30, 18) = 2 . 3 = 6
 a = 6
Vậy có thể chia nhiều nhất là 6 tổ. 
Lúc đó, số nam của mỗi tổ: 
 30 : 6 = 5 (nam)
 số nữ mỗi tổ
 18 : 6 = 3 (nữ)
Bài 2: 
Gọi k/c giữa 2 cây là a 
Vì mỗi góc có 1 cây, k/c giữa 2 cây bằng nhau
105 a, 60 a và a lớn nhất nên a là ƯCLN (105, 60)
 105 = 3 . 5 . 7 
 60 = 22 . 3 . 5 
 ƯCLN (105, 60) = 15 => a = 15. 
Vậy k/c lớn nhất giữa 2 cây là 15 m 
Chu vi sân trường 
 (105 + 60).2 = 330(m)
Số cây: 330 : 15 = 22 (cây) 
Bài 3: 
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a
Xếp h.5, h.6, h.7 đều vừa đủ 
=> a 5, a 6, a 7 
nên a ÎBC(5, 6, 7)
BCNN (5, 6, 7) = 5 . 6 . 7 = 210
BC (5, 6, 7) = {0; 210; 420; 630; ...}
vì nên a = 420 
vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 420 học sinh. 
Bài 4: Gọi số học sinh là a 
xếp h12, h15, h18 đều thừa 5 học sinh => số học sinh bớt đi 5 thì 12, 15, 18 nên a – 5 là BC(12, 15, 18)
 12 = 22 .3 
 15 = 3 . 5 
 18 = 2 . 32
BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180
BC(12, 15, 18) = {0; 180; 360; 450; ...}
vì 
nên a – 5 = 360. 
 a = 365
Vậy số học sinh khối 6 là 365 em.
Củng cố:
GV chốt lại nội dung bài
Hướng dẫn về nhà: 
Xem lại các dạng bài tập 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:10.1.2013
Ngày giảng: 12.1.2013
Tuần: 21 Tiết: 21
Chủ đề: Các phép tính về số nguyên
A> MỤC TIÊU
- ÔN tập HS về phép nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất của nhân các số nguyên
- Rèn luyện kỹ năng tính toán hợp lý, biết cách chuyển vế, quy tắc bỏ dấu ngoặc.
B> NỘI DUNG
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS trả lời các câu hỏi
HS điền dấu thích hợp vào ô trống
GV nhận xét sửa chữa
GV đưa đề bài
Bài 2: . 1/Viết mỗi số sau thành tích của hai số nguyên khác dấu:
a/ -13
b/ - 15
c/ - 27
HS lên bảng làm BT
HS nhận xét sửa chữa
I. Câu hỏi ôn tập lí thuyết:
Câu 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Áp dụng: Tính 27. (-2)
Câu 2: Hãy lập bảng cách nhận biết dấu của tích?
Câu 3: Phép nhân có những tính chất cơ bản nào?
II. Bài tập
Bài 1: 1/ Điền dấu ( >,<,=) thích hợp vào ô trống:
a/ (- 15) . (-2) c 0
b/ (- 3) . 7 c 0
c/ (- 18) . (- 7) c 7.18
d/ (-5) . (- 1) c 8 . (-2) 
2/ Điền vào ô trống
a
- 4
 3
0
9
b
- 7
 40
- 12
-14
ab
32
- 40
- 36
 44
3/ Điền số thích hợp vào ô trống:
x
0
- 1
2
6
- 7
x3
- 8
64
-125
Bài 2: 
Giải:
a/ - 13 = 13 .(-1) = (-13) . 1
b/ - 15 = 3. (- 5) = (-3) . 5
c/ -27 = 9. (-3) = (-3) .9
GV đưa đề bài
Bài 3: 1/Tìm x biết: 
a/ 11x = 55
b/ 12x = 144
c/ -3x = -12
d/ 0x = 4
e/ 2x = 6
2/ Tìm x biết:
a/ (x+5) . (x – 4) = 0
b/ (x – 1) . (x - 3) = 0
c/ (3 – x) . ( x – 3) = 0
d/ x(x + 1) = 0
HS lên bảng làm BT
HS nhận xét sửa chữa
Bài 3: Tóm tắt giải:
1.a/ x = 5
b/ x = 12
c/ x = 4
d/ không có giá trị nào của x để 0x  ... S
Nội dung
GV đưa đầu bài 1
. Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh của cả lớp. Số học sinh khá bằng 25% số học sinh cả lớp. Còn lại là học sinh trung bình.
Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A?
 HS lên bảng chữa 
HS dưới lớp theo dõi kiểm tra 
HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV: Bổ sung uốn nắn và chốt lại cách làm.
GV đưa đề bài 2
	Một mảnh vườn có diện tích là 374m2 được chia làm 2 mảnh, tỉ số diện tích giữa mảnh I và mảnh II là 37,5%. Tính diện tích mỗi mảnh?
HS lên bảng chữa
HS dưới lớp theo dõi kiểm tra 
HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV: Bổ sung uốn nắn và chốt lại cách làm
Cho HS tìm hiểu nội dung bài 3
Bài 3: của -18 bằng:
	A. -18	B. -12	C. -24	D. -6
HS trả lời
GV đưa đề bài 4:
 Lớp 6c có 45 học sinh. Trong đó số học sinh giỏi chiếm 20% tổng số học sinh, số học sinh giỏi bằng số học sinh khá, Số còn lại là học sinh trung bình.
a) Tính số học sinh mỗi loại
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp.
HS lên bảng làm
HS dưới lớp theo dõi kiểm tra 
HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV: Bổ sung uốn nắn và chốt lại cách làm
Bài 1:
Giải:
- Số học sinh giỏi là : 
18,75% . 48 = 9 (HS) 
- Số học sinh khá là : 
25% . 48 = 12 (HS)
- Số học sinh TB là : 
48 - 9-12 = 27 (HS)
Bài 2:
Tỷ số diện tích giữa mảnh I và II : 	
(0,5đ)
Tổng tỷ số diện tích mảnh I và II : 
 3 + 8 = 11
(0,5đ)
Diện tích mảnh I :	
	374 .	 Diện tích mảnh II:	
374 . 
Bài 3: 
Ý B đúng
Bài4:
Giải:
- Số học sinh giỏi là : 
20% . 45 = 9 (HS) 
- Số học sinh khá là : 
9 : = 21 (HS)
- Số học sinh TB là : 
45 - 9 - 21 = 15 (HS)
4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa áp dụng để chữa bài tập
5.Hướng dẫn : 
Dặn dò : Ôn Ôn các bài toàn về phân số .
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 2/4/2013
Ngày dạy:5/4/2013
Tiết 37: Ba bài toán cơ bản về phân số 
I. Mục tiêu:
Nắm vững các bài toán cơ bản về phân số
Vận dụng làm bài tập
II.Chuẩn bị
Sgk, sách bài tập toán 6 bảng phụ phấn màu
III.Nội dung:
1.Ổn định
2. Kiểm tra: Nêu bài toán cơ bản về phân số đã học 
3.Luyện tập 
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
GV đưa đầu bài 1 : 
Lớp 6A có 40 học sinh bao gồm ba loại, giỏi ,khá ,trung bình . Số học sinh khá bằng 60 số học sinh cả lớp .Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp .Tính số học sinh trung bình của lớp 6A .
HS lên bảng làm
HS dưới lớp theo dõi kiểm tra 
HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV: Bổ sung uốn nắn và chốt lại cách làm
GV đưa đầu bài 2:
Một lớp học có 48 học sinh xếp loại văn hoá giỏi, khá, trung bình (không có loại yếu). Số học sinh xếp loại trung bình chiếm số học sinh của lớp. Số học sinh xếp loại khá bằng số HS còn lại.
	a) Hãy tính số học sinh xếp loại văn hoá giỏi, khá, trung bình của lớp đó.
	b) Tính tỉ số phầm trăm của học sinh xếp loại văn hoá giỏi so với tổng số
 học sinh của lớp.
? Yêu cầu của bài 2 là gì.
 HS lên bảng chữa 
HS dưới lớp theo dõi kiểm tra 
HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV: Bổ sung uốn nắn và chốt lại cách làm.
Bài 3: (2đ) Một lớp có 45 học sinh gồm ba loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi?
 HS lên bảng chữa 
HS dưới lớp theo dõi kiểm tra 
HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV: Bổ sung uốn nắn và chốt lại cách làm.
Bài 1
 Số hs khá là
 60% . 40 = 24 (hs)
 Số hs giỏi là
 . 40 = 8 (hs)
 Số hs trung bình là
 40 – ( 24+8) =8 (hs)
Bài 2: 
a) Số HS xếp loại trung bình là:
 48. = 20 (học sinh) 
Số học sinh loại khá là: 
.(48 - 20) = 16 (học sinh) 
Số học sinh xếp loại giỏi là: 
48 - (20 + 16) = 12 (học sinh) 
b) Tỉ số phầm trăm của HS xếp loại giỏi so với tổng số HS trong lớp là: 
 . 100% = 25 % 
Bài 3: 
Số học sinh khá và giỏi là:
 (học sinh)	
 Số học sinh giỏi là:	
 (học sinh)	
4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa áp dụng để chữa bài tập
5.Hướng dẫn : 
Dặn dò :Ôn các bài toàn về phân số .
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 6/4/2013
Ngày dạy:9/4/2013
Tiết 38: Giải một số bài tập đơn giản 
về tia phân giác của một góc 
I. Mục tiêu:
Nắm vững định nghĩa tính chất tia phân giác
Vận dụng làm bài tập
II.Chuẩn bị
Sgk, sách bài tập toán 6 bảng phụ phấn màu
III.Nội dung:
1.Ổn định
2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ 
3.Luyện tập 
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
- GV: Bảng phụ Bài 1: 
Trên 1 nửa mặt phẳng bờ có chứa 
a, Trong 3 tia Oxx, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
 - H/s quan sát hình vẽ.
Hs tự vẽ vào vở
Gv đưa đề bài 
HS lên bảng làm
GV đưa bẳn phụ.
HS chọn đáp án đúng 
Ý D đúng 
Bài 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho 
Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
So sánh và 
Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
Vẽ tia Ox’ là tia đối của Ox.Tính ; 
Bài 1:
b, Vì Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz 
Bài 2:
Ot là tia phân giác của góc xOy nếu thỏa mãn điều kiện nào sau đây? Và cần thêm điều kiện nào nữa?
 A. 	 
 B. 	
 C. 	
 D.
Bài 3: 
a)Vì neân tia Oz naèm giöõa hai tia Ox vaø Oy 	
b)Vì tia Oz naèm giöõa tia Ox vaø Oy neân: 
Hay 
Vaäy 
c)Vì tia Oz naèm giöõa tia Ox vaø Oy vaø neân Oz laø tia phaân giaùc cuûa goùc xOy. 
 d) 
 = 1800 - 1200 = 600 
 = 1800 - 600 = 1200 
4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa áp dụng để chữa bài tập
5.Hướng dẫn : 
Dặn dò : Ôn về tia phân giác của góc .
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 9/4/2013
Ngày dạy:12/4/2013
Tiết 39: Giải một số bài tập đơn giản 
về tia phân giác của một góc 
I. Mục tiêu:
Nắm vững định nghĩa tính chất tia phân giác
Vận dụng làm bài tập
II.Chuẩn bị
Sgk, sách bài tập toán 6 bảng phụ phấn màu
III.Nội dung:
1.Ổn định
2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ 
3.Luyện tập 
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
- GV đưa bảng phụ
 - H/s đọc.
Hs tự vẽ vào vở
Gv hướng dẫn 
HS lên bảng làm
HS nhận xét
GV nhận xét chốt bài
 GV đưa bảng phụ Bài 2 
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox xác định hai tia Oy và Ot sao cho xOy = 300 ; xOt = 700 . 
a/ Tính yOt ? 
b/Gọi tia Om là tia đối của tia Ox. Tính mOt .
c/Gọi tia Oa là tia phân giác của mOt . Tính aOy ?
 - H/s đọc.
Hs tự vẽ vào vở
Gv hướng dẫn 
HS lên bảng làm
Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot, Oy sau cho góc xOt bằng 300, góc xOy bằng 600. 
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy Không ? Vì sao?
b) Tính góc tOy và so sánh góc tOy với góc xOt?
c)Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
d*) Vẽ tia phân giác Om của góc xOt. Tính số đo góc mOy?
Giải:
a) Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy vì: 
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ta có: < (300 < 600 ) 
b) Do Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy nên:
 + = 
 300 + = 600 
 Suy ra: = 300 
 Vậy: = ( = 300) 
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy 
Vì: Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy (Câu a) và = (Câu b)
d) Vì Om là tia phân giác của góc xOt nên: = = 300 : 2 = 150
Vậy: = + = 150 + 300 = 450 
Bài 2 : 
Giải:
a,Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox có :
xOy = 300 ; xOt = 700 → Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Ot nên:
xOy + yOt = xOt → yOt = xOt - xOy
 = 700 - 300
 = 400
b, Om là tia đối của tia Ox nên xOm là góc bẹt. Hay xOt và mOt là 2 góc kề bù nhau nên: xOt + mOt = 1800
 → mOt = 1800 – xOt
	= 1800 – 700
	= 1100
c, vì tia Oa là tia phân giác của mOt nên : aOt =
Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oa nên: aOy = aOt +tOy = 550 + 400 = 950.
4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa áp dụng để chữa bài tập
5.Hướng dẫn : 
Dặn dò : Ôn về tia phân giác của góc .
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:12/4/2013
Ngày dạy:16/4/2013
Tiết 40: Giải một số bài tập đơn giản 
về tia phân giác của một góc 
I. Mục tiêu:
Nắm vững định nghĩa tính chất tia phân giác
Vận dụng làm bài tập
II.Chuẩn bị
Sgk, sách bài tập toán 6 bảng phụ phấn màu
III.Nội dung:
1.Ổn định
2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ 
3.Luyện tập 
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
- GV đưa bảng phụ
 - H/s đọc.
Hs tự vẽ vào vở
Gv hướng dẫn 
HS lên bảng làm
HS nhận xét
GV nhận xét chốt bài
GV đưa bảng phụ Bài 2 
- HS thực hiện vẽ hình và trả lời các câu hỏi.
- Xác định nữa mặt phẳng có bờ chứa tia nào?
- Bờ chứa tia Ox.
- Cần thực hiện như thế nào để tính số đo góc mOn.
 GV đưa bảng phụ Bài 3 
 - H/s đọc.
Hs tự vẽ vào vở
Gv hướng dẫn 
HS lên bảng làm
Bài 1 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ 2 tia OB, OC sao cho góc AOB = 400 , góc AOC = 800.
Trong ba tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? vì sao?
Tính góc BOC
Tia OB có là phân giác của góc AOC không ? vì sao?
Giải:
a) Tia OB nằm giữa hai tia OA, OC
vì trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, có góc AOB < góc AOC (400<800)
b) Vì tia OB nằm giữa hai tia OA, OC 
=> AOB + BOC = AOC
 400 + BOC = 800	
Vậy góc BOC = 800 - 400 = 400 
c) Tia OB là tia phân giác của góc AOC 
 Vì tia OB nằm giữa hai tia OA, OC ( câu a) 
và AOB = BOC (=400)
Bài 2 : 
t
Bài 3:
y
x’
x
O
(hai góc kề bù).
mà 
(Ot là tia phân giác của góc xOy).
 Có thể suy ra:
4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa áp dụng để chữa bài tập
5.Hướng dẫn : 
Dặn dò : Ôn về tia phân giác của góc .
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/4/2013
Ngày dạy:19/4/2013
Tiết 41: Giải một số bài tập đơn giản 
về tia phân giác của một góc 
I. Mục tiêu:
Nắm vững định nghĩa tính chất tia phân giác
Vận dụng làm bài tập
II.Chuẩn bị
Sgk, sách bài tập toán 6 bảng phụ phấn màu
III.Nội dung:
1.Ổn định
2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ 
3.Luyện tập 
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
- GV đưa bảng phụ ghi đề bài
 - H/s đọc đề bài.
Cho kÒ bï víi . BiÕt gÊp ®«i . VÏ tia ph©n gi¸c OM cña .
TÝnh 
Hs tự vẽ vào vở
Gv hướng dẫn 
HS lên bảng làm
HS nhận xét
GV nhận xét chốt bài
GV đưa bảng phụ Bài 2 
 Cho tia Oy, Oz n»m trªn cïng nöa
- H/s ®äc ®Ò to¸n.
- Bµi to¸n cho biÕt g×? Hái g×?
- Gv h­íng dÉn
Bài 1:
Giải:
Theo ®Çu bµi kÒ bï víi 
=> + = 1800 mµ = 2
=> 2 + = 1800 3 = 1800
 = 600 => = 1200. OM lµ tia 
Tia OB n»m gi÷a tia OA, OM 
=> = + = 1200 + 300 = 1500
Bài 2
z
O
x
y
m
n
Gi¶i: Tia Oz, Oy cïng thuéc nöa m¨t ph¼ng => Tia Oy n»m gi÷a 2 tia Ox, Oz. Tia Om lµ tia 
mµ tia Oy n»m gi÷a 2 tia Om vµ On
4.Củng cố : Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa áp dụng để chữa bài tập
5.Hướng dẫn : 
Dặn dò : Ôn về tia phân giác của góc .
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa 
*Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon toan 6.doc