I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số, cách tìm trong thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình 26, 27, 28 (SGK)
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
? Thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số. Tìm Ư(12), Ư(30); ƯC(12; 30) = ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
? Tìm số lớn nhất trong các ƯC của 12 và 30.
? Số như thế nào được gọi là ƯCLN của hai hay nhiều số.
? Quan hệ giữa ƯC và ƯCLN của 30 và 12.
? Tìm ƯCLN (5 ; 1) = ?
ƯCLN (12 ; 30 ; 1) = ?
? Viết dạng TQ.
* ƯCLN của hai hay nhiều số
Hoạt động 2:
? Phân tích mỗi số ta thừa số nguyên tố
? Tìm thừa số ng/tố chung của các thừa số nguyên tố chung có số mũ nhỏ nhất.
? Lập tích các thừa số NTC đó.
? Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
* Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
?1 Bảng phụ.
? 2 Bảng phụ.
? ƯCLN của chúng = ?
? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau
? Hai số nguyên tố cùng nhau khi nào.
? ƯCLN (24,16,8) = 8
các số 24; 16; 8 có 8 không.
? Lấy ví dụ áp dụng theo từng trường hợp đó
* Chốt: trong các số đã cho số nhỏ nhất là ước của các số còn lại ƯCLN của chúng là số nhỏ nhất đó.
Hoạt động 3
? Bài tập yêu cầu gì
? Hãy thực hiện yêu đó
? Qua bài tập vận dụng kiến thức nào
? Có 2 số nguyên tố cùng nhau nào mà cả 2 số đều là hợp số không
- Số 6 lớn nhất.
- Đọc SGK.
- Tất cả các ƯC (12;30) đều là ƯCLN của 12; 30
- ƯCLN là 1
ƯCLN là 1.
- Hiểu bài
36 = 22.32.
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
+ 22, 3
- Thực hiện
- Phát biểu quy tắc SGK.
- Hiểu cách tìm
- 1 em làm trên bảng.
- Thực hiện
- ƯCLN của chúng bằng 1.
- Có.
- Lấy ví dụ
- Nghe nhớ.
- Tìm ƯCLN
- Cách tìm ƯCLN .
- Trả lời
1, Ước chung lớn nhất:
ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6}
* K/ H: ƯCLN (12, 30) = 6.
* Nhận xét:
* Chú ý:
ƯCLN (a, 1) = 1
ƯCLN (a, b, 1) = 1
2. Cách tìm ƯCLN:
VD:
ƯCLN(6, 84, 168) = 22.3.12
* Quy tắc: SGK/64.
* Chú ý:
a. ƯCLN (a, b) = 1
a, b số nguyên tố cùng nhau.
b. Trong các số đã cho số nhỏ nhất là ước của chúng ƯCLN của các số đó là số nhỏ nhất ấy.
VD: ƯCLN (24, 16, 8) = 8
III/ Bài tập
Bài 139 (sgk) (a, b)
Bài 141(sgk/56)
Tiết 33
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Ngày soạn : 3/11/2009.
Ngày giảng: 5/11/2009.
I/. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau.
Kĩ năng:
- Biết cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số, cách tìm trong thực tế.
Thái độ:
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ hình 26, 27, 28 (SGK)
III/. Tiến trình dạy học:
Ổn định:
Kiểm tra:
? Thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số. Tìm Ư(12), Ư(30); ƯC(12; 30) = ?
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
? Tìm số lớn nhất trong các ƯC của 12 và 30.
? Số như thế nào được gọi là ƯCLN của hai hay nhiều số.
? Quan hệ giữa ƯC và ƯCLN của 30 và 12.
? Tìm ƯCLN (5 ; 1) = ?
ƯCLN (12 ; 30 ; 1) = ?
? Viết dạng TQ.
* ƯCLN của hai hay nhiều số
Hoạt động 2:
? Phân tích mỗi số ta thừa số nguyên tố
? Tìm thừa số ng/tố chung của các thừa số nguyên tố chung có số mũ nhỏ nhất.
? Lập tích các thừa số NTC đó.
? Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
* Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
?1 Bảng phụ.
? 2 Bảng phụ.
? ƯCLN của chúng = ?
? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau
? Hai số nguyên tố cùng nhau khi nào.
? ƯCLN (24,16,8) = 8
các số 24; 16; 8 có M 8 không.
? Lấy ví dụ áp dụng theo từng trường hợp đó
* Chốt: trong các số đã cho số nhỏ nhất là ước của các số còn lại ƯCLN của chúng là số nhỏ nhất đó.
Hoạt động 3
? Bài tập yêu cầu gì
? Hãy thực hiện yêu đó
? Qua bài tập vận dụng kiến thức nào
? Có 2 số nguyên tố cùng nhau nào mà cả 2 số đều là hợp số không
- Số 6 lớn nhất.
- Đọc SGK.
- Tất cả các ƯC (12;30) đều là ƯCLN của 12; 30
- ƯCLN là 1
ƯCLN là 1.
- Hiểu bài
36 = 22.32.
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
+ 22, 3
- Thực hiện
- Phát biểu quy tắc SGK.
- Hiểu cách tìm
- 1 em làm trên bảng.
- Thực hiện
- ƯCLN của chúng bằng 1.
- Có.
- Lấy ví dụ
- Nghe nhớ.
- Tìm ƯCLN
- Cách tìm ƯCLN ...
- Trả lời
1, Ước chung lớn nhất:
ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6}
* K/ H: ƯCLN (12, 30) = 6.
* Nhận xét:
* Chú ý:
ƯCLN (a, 1) = 1
ƯCLN (a, b, 1) = 1
2. Cách tìm ƯCLN:
VD:
ƯCLN(6, 84, 168) = 22.3.12
* Quy tắc: SGK/64.
* Chú ý:
a. ƯCLN (a, b) = 1
a, b số nguyên tố cùng nhau.
b. Trong các số đã cho số nhỏ nhất là ước của chúng ƯCLN của các số đó là số nhỏ nhất ấy.
VD: ƯCLN (24, 16, 8) = 8
III/ Bài tập
Bài 139 (sgk) (a, b)
Bài 141(sgk/56)
4. Củng cố:
? Nêu các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
? Khi nào các số được gọi là nguyên tố cùng nhau.
5. Dặn dò: - Học bài cũ.
- BT 140 -> 143.
- Xem trước bài mới .
Tài liệu đính kèm: