I/ Mục tiêu:
- HS được củng cố các kiến thức về ƯCLN, tìm các ƯC thông qua ƯCLN.
- Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT ; tìm ƯCLN.
- Vận dụng trong việc giải toán các bài toán đố
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà
III/ Phương php. Gợi mỡ- HĐ nhĩm
IV/ Tiến trình tiết
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
Bài 146(SGK)
Vì 112x; 140x nên x ƯC(112; 140)
Ta có ƯCLN(112; 140) = 28
ƯC(112; 140) = Ư(28)
= {1; 2; 4; 7; 14; 28}.
Vì 10 < x="">< 20="" nên="" x="14">
Bài 147(SGK)
a, Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có 28 a; 36 a và a>2
b, Từ câu a => a ƯC(28; 36)
Ta có ƯCLN(28; 36) = 4
=> aƯC(28; 36) = Ư(4) = {1; 2; 4}
Vì a > 2 nên a = 4
c, Số bút chì màu Mai mua là:
28 4 = 7(hộp)
Số bút chì màu Lan mua là:
36 4 = 9(hộp)
Bài 148(SGK)
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48; 72)= 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48:24 = 2(nam)
Mỗi tổ có số nữ là: 72: 24 = 3(nữ)
BTBS
Bài 1
Tìm ƯC của 2n + 1 và 6n + 1, n N
Giải
Gọi d =ƯCLN(2n +1; 6n + 1)
=> 2n + 1 d => 3(2n + 1) d
Hay 6n + 3 d (1)
6n + 1 d (2)
Từ (1) và (2)
=> (6n + 3) – (6n + 1) d => 2 d
Vậy d Ư(2) = {1; 2}
Vì 2n + 1 d nên d 2 => d = 1.
Vậy ƯC(2n + 1; 6n + 1)= {1}
HS: Đọc đề bài
H: 112x; 140x. Vậy x có mối quan hệ như thế nào với 112 và 140? X còn thoả mãn điều kiện nào?
HS: x là ƯC của 112 và 140
H: Để tìm ƯC của 112 và 140 ta làm thế nào?
HS: Lên bảng trình bày
GV: lưu ý cho HS
Số hộp bút mỗi bạn mua phải là nguyên hộp
H: Vậy số bút a trong mỗi hộp có mối quan hệ như thế nào với 28; 36 và 2?
HS:.
HS: Lên bảng giải
Lớp nhận xét
HS: Đọc đề bài
HS tìm mối quan hệ đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng cho nhanh
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Hướng dẫn HS
Tìm ƯCLN(2n +1; 6n + 1) => ƯC(2n + 1; 6n + 1)
GV: Giới H: Hai số 2n + 1 và 6n + 1 có phải là hai số nguyên tố cùng nhau không?
Tuần 11 .Ngày soạn:25-10-2008. Tiết 33: Ngày dạy.25-10-2008. §17. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - HS được củng cố các kiến thức về ƯCLN, tìm các ƯC thông qua ƯCLN. - Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT ; tìm ƯCLN. - Vận dụng trong việc giải toán các bài toán đố II/ Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà III/ Phương pháp. Gợi mỡ- HĐ nhĩm IV/ Tiến trình tiết Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Bài mới Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò Bài 146(SGK) Vì 112x; 140x nên x ƯC(112; 140) Ta có ƯCLN(112; 140) = 28 ƯC(112; 140) = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vì 10 < x < 20 nên x = 14 Bài 147(SGK) a, Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có 28 a; 36 a và a>2 b, Từ câu a => a ƯC(28; 36) Ta có ƯCLN(28; 36) = 4 => aƯC(28; 36) = Ư(4) = {1; 2; 4} Vì a > 2 nên a = 4 c, Số bút chì màu Mai mua là: 28 4 = 7(hộp) Số bút chì màu Lan mua là: 36 4 = 9(hộp) Bài 148(SGK) Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48; 72)= 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48:24 = 2(nam) Mỗi tổ có số nữ là: 72: 24 = 3(nữ) BTBS Bài 1 Tìm ƯC của 2n + 1 và 6n + 1, n N Giải Gọi d =ƯCLN(2n +1; 6n + 1) => 2n + 1 d => 3(2n + 1) d Hay 6n + 3 d (1) 6n + 1 d (2) Từ (1) và (2) => (6n + 3) – (6n + 1) d => 2 d Vậy d Ư(2) = {1; 2} Vì 2n + 1 d nên d 2 => d = 1. Vậy ƯC(2n + 1; 6n + 1)= {1} HS: Đọc đề bài H: 112x; 140x. Vậy x có mối quan hệ như thế nào với 112 và 140? X còn thoả mãn điều kiện nào? HS: x là ƯC của 112 và 140 H: Để tìm ƯC của 112 và 140 ta làm thế nào? HS: Lên bảng trình bày GV: lưu ý cho HS Số hộp bút mỗi bạn mua phải là nguyên hộp H: Vậy số bút a trong mỗi hộp có mối quan hệ như thế nào với 28; 36 và 2? HS:.. HS: Lên bảng giải Lớp nhận xét HS: Đọc đề bài HS tìm mối quan hệ đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng cho nhanh HS: Lên bảng thực hiện GV: Hướng dẫn HS Tìm ƯCLN(2n +1; 6n + 1) => ƯC(2n + 1; 6n + 1) GV: Giới H: Hai số 2n + 1 và 6n + 1 có phải là hai số nguyên tố cùng nhau không? 4/ Củng cố - Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố - Tìm ƯC thông qua ƯCLN - Dạng bài tập chứng minh hai số nguyên tố cùng nhau, biết cáhc tìm ƯCLN bằng thuật toán ƠCLIT 5/ Dặn dò: +) Ôn bài, làm bài tập 182; 184; 186; 187(SBT) +)Nghiên cứu bài bội chung nhỏ nhất. V. RÚT KINH NGHIỆM. .. .. .
Tài liệu đính kèm: