A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
+ Vận dụng trong việc giải các bài toán đó.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bài soạn
Học sinh: Bài cũ + bài tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức: 6A: .6B: . .6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
- HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT.
- Tìm số TN a lớn nhất biết:
480 a và 600 a.
- HS2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Tìm ƯCLN (126; 210; 90).
- Nửa lớp làm bài của HS1, nửa lớp làm bài của HS2.
- GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS rồi cho điểm.
Tiết: 33
luyện tập 2
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
+ Vận dụng trong việc giải các bài toán đó.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn
Học sinh: Bài cũ + bài tập
C. Hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức: 6A:.6B:...6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra
Học sinh trả lời
- HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT.
- Tìm số TN a lớn nhất biết:
480 a và 600 a.
- HS2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Tìm ƯCLN (126; 210; 90).
- Nửa lớp làm bài của HS1, nửa lớp làm bài của HS2.
- GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS rồi cho điểm.
II. Bài mới:
Luyện tập (23 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 146.
- GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140 ?
- Muốn tìm ƯC (112; 140) làm thế nào?
- Cho HS làm bài 147 SGK.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV kiểm tra bài của 1 vài nhóm.
- tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng.
Bài 146 SGK tr 57
112 x và 140 x
ị x ẻ ƯC (112; 140)
ƯCLN (112; 140) = 28.
ƯC (112; 140) = {1;2;4;7;14;28).
Vì 10 < x < 20.
Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán.
Bài 147 SGK tr 57
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay
28 a).
a là ước của 36 (36 a) và a > 2.
ƯCLN (28; 36) = 4.
ƯC (28; 36) = {1; 2; 4}.
Vì a > 2 ị a = 4 thoả mãn các điều kiện của đề bài.
b) Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48; 72)
= 24.
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48 : 24 = 2 (nam).
Và mỗi tổ có số nữ là:
72 : 24 = 3.
IV: Củng cố
Giới thiệu thuật toán ơclít tìm ƯCLN của 2 số (10 ph)
- GV hướng dẫn HS làm: Phân tích ra TSNT.
+ Chia số lớn cho số nhỏ.
+ Nếu phép chia còn dư, lấy số đem chia cho số dư.
+ Nếu phép chia này còn dư lại số chia mới chia cho số dư mới.
+ Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Tìm ƯCLN (135 ; 105)
135 105
105 30 1
30 15 3
0 2
Vậy ƯCLN (135; 105) = 15.
+ Tìm ƯCLN (48; 72).
72 48
48 24 1
0 2
Số chia cuối cùng là 24
Vậy ƯCLN (48; 72) = 24.
Dạy cho học sinh lớp 6 A bài tập này
HS làm bài tập sau:
HS
Thảo luận theo nhóm rồi trả lời
V. HDVN
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 182, 184, 186, 187 SBT.
Tài liệu đính kèm: