I. MỤC TIÊU.
F Hs biết cách tìm ƯCLN hợp lý trong trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC thông qua ƯCLN trong các bài toán đơn giản.
F Hs tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số.
F Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho Hs.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK
Hs: soạn bài, làm bài tập
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
1. KIỂM BÀI CŨ. (10)
1) 1) Tìm ƯC của 90 và 126
2) Tìm a lớn nhất biết 105a và 75a
Giải
1)
90=2.32.5
126=2.32.7
ƯCLN(90; 126)=2.32=18.
ƯC(90; 126)=Ư(18)={1; 2; 3; 6; 9; 18}
2)
105=3.5.7
75=3.52
ƯCLN(105; 75)=3.5=15
2. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG
- Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 146
+ x là gì của 112 và 140?
+ làm thế nào để tìm được x?
- Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 147.
+ a là số bút trong mỗi hộp. Vậy a là gì của 28 và 36.
+ Tìm mối quan hệ của a với 28, 36, 2.
+ Tìm a
+ Tìm số hộp bút chì mỗi bạn mua?
- Gv hướng dẫn phân tích bài tập 148
Nam, Nữ được chia đều
Nếu a là số tổ thì a là gì của 48 và 72 Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài 146.
+ x là ƯC(112; 140)
+ Cần tìm ƯCLN(112; 140)
+ tìm ƯC(112; 140)=Ư(?)
Hs đọc đề bài 147.
28a , 36a và a>2
a là ƯC(28, 36)
Hs xác định yêu cầu 148.
a là ƯCLN(48, 72)
Bài 146.
112=24.7
140=22.5.7
ƯCLN(112;140)=22.7=28
ƯC(112,140)=Ư(28)
={1, 2, 4, 7, 14, 28}
Vì 10 < x="">< 20="" nên="" x="">
Bài 147.
a)
28=22.7
36=22.32
ƯCLN(28, 36)=22
ƯC(28, 36)=Ư(4)
={1; 2; 4}
Vì a>2 nên a= 4
c)
Số hộp bút chì Mai mua là: 28:4=7 (hộp)
Số hộp bút chì Lan mua là:
36:4=9 (hộp)
Bài 148.
Gọi a là số tổ
48a, 72a và a lớn nhất
a là ƯCLN(48, 72)
48=24.3
72=23.32
ƯCLN(48, 72)=23.3=24
Có thể chia nhiều nhất 24 tổ
+ Số nam 48:24=2
+ Số nữ: 72:24=3 30
LUYỆN TẬP 2. I. MỤC TIÊU. Hs biết cách tìm ƯCLN hợp lý trong trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC thông qua ƯCLN trong các bài toán đơn giản. Hs tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho Hs. II. CHUẨN BỊ. Gv: giáo án, SGK Hs: soạn bài, làm bài tập III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY. 1. KIỂM BÀI CŨ. (10’) Tìm ƯC của 90 và 126 Tìm a lớn nhất biết 105a và 75a Giải 1) 90=2.32.5 126=2.32.7 ƯCLN(90; 126)=2.32=18. ƯC(90; 126)=Ư(18)={1; 2; 3; 6; 9; 18} 2) 105=3.5.7 75=3.52 ƯCLN(105; 75)=3.5=15 2. DẠY BÀI MỚI. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 146 + x là gì của 112 và 140? + làm thế nào để tìm được x? Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 147. + a là số bút trong mỗi hộp. Vậy a là gì của 28 và 36. + Tìm mối quan hệ của a với 28, 36, 2. + Tìm a + Tìm số hộp bút chì mỗi bạn mua? Gv hướng dẫn phân tích bài tập 148 à Nam, Nữ được chia đều à Nếu a là số tổ thì a là gì của 48 và 72 à Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài 146. + x là ƯC(112; 140) + Cần tìm ƯCLN(112; 140) + tìm ƯC(112; 140)=Ư(?) à Hs đọc đề bài 147. 28a , 36a và a>2 a là ƯC(28, 36) à Hs xác định yêu cầu 148. a là ƯCLN(48, 72) Bài 146. 112=24.7 140=22.5.7 ƯCLN(112;140)=22.7=28 ƯC(112,140)=Ư(28) ={1, 2, 4, 7, 14, 28} Vì 10 < x < 20 nên x= 14. Bài 147. a) 28=22.7 36=22.32 ƯCLN(28, 36)=22 ƯC(28, 36)=Ư(4) ={1; 2; 4} Vì a>2 nên a= 4 c) Số hộp bút chì Mai mua là: 28:4=7 (hộp) Số hộp bút chì Lan mua là: 36:4=9 (hộp) Bài 148. Gọi a là số tổ 48a, 72a và a lớn nhất a là ƯCLN(48, 72) 48=24.3 72=23.32 ƯCLN(48, 72)=23.3=24 Có thể chia nhiều nhất 24 tổ + Số nam 48:24=2 + Số nữ: 72:24=3 30’ 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) Xem lại : + Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố + Tìm ƯCLN, ƯC của hai hay nhiều số. Làm bài tập: Phân tich các số sau ra thừa số nguyên tố: 280, 108, 168, 150, 200, 500 Nêu cách tìm BCNN, BC của hai hay nhiều số. Tìm BCNN(45; 30) 4. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: