Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 33 đến 42 - Hà Minh Hùng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 33 đến 42 - Hà Minh Hùng

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

 HS nắm vững cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ; qua đó tìm được ước chung của hai hay nhiều số.

 Biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN để giải các bài toán thực thế

 Rèn luyn cho HS suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, hợp lý nhất.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :

 Giáo viên : Bài soạn SGK - SBT

 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện

 2. Kiểm tra bài cũ : 7

HS1: Nêu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN.

 Áp dụng tìm ước chung của 108 và 180 mà lớn hơn 15

Đáp số : ƯCLN (108 ; 180) = 36. các ước chung lớn hơn 15 là : 18 ; 36

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 33 đến 42 - Hà Minh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết :
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
	˜ HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
˜ HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN 
˜ Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh ; chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên : 	Bài soạn - SGK - SBT
	‚ Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	9’
HS1 : 	- Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
	- Tìm ƯCLN (56 ; 140) ; ƯCLN (24 ; 84 ; 180)
Đáp số : ƯCLN (56 ; 140) = 28 ; ƯCLN (24 ; 84 ; 180) = 12
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
7’
3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN :
- Hỏi : Hãy nêu nhận xét ở mục 1
- Hỏi : Ở bài 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN (12 ; 30) = 6. Hãy dùng nhận xét vừa nêu để tìm ƯC (12 ; 30)
-Hỏi : Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ?
- Hỏi : ƯCLN (12 ; 30) = ?
- Hỏi : Tìm các ước của 6
- Hỏi : Áp dụng nhận xét vừa nêu hãy cho biết ƯC (12 ; 30) = ?
- Hỏi : Vậy để tìm ước chung của các số đã cho ta có thể làm như thế nào ?
t Củng cố kiến thức : 
- Hỏi : Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 M a và 140 M a
- Hỏi : Hãy tìm ƯCLN (56 ; 140)
- Hỏi : Vậy a là các số như thế nào ? 
4.Luyện tập tại lớp :
t Bài 144 (56) :
- GV : gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
- Hỏi : Để tìm các ước chung lớn nhất hơn 20 của 144 và 192 ta phải làm gì ?
- Hỏi : Phân tích hai số 144 ; 192 ra thừa số nguyên tố 
- Hỏi :ƯCLN (144 ; 192 = ?
- Hỏi : Các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là bao nhiêu ?
t Bài tập 142 956) :
- GV : Gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
- GV : Cho cả lớp làm.
- Chỉ gọi 3 HS lên bảng trình bày bài giải của mình
- Trả lời : HS đứng tại chỗ nêu nhận xét.
- Trả lời : 
ƯC (12 ; 30) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
ƯC (6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
Nên ƯC (12 ; 30) bằng các ước của ƯCLN {12 ; 30}
- Trả lời : Có thể tìm ƯCLN của các số đó, sau đó tìm ước của ƯCLN
- Trả lời : 6
- Trả lời : Ư (12 ; 30) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
- Trả lời : HS nêu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN
- Trả lời : a là ước chung của 56 và 140
- Trả lời : ƯCLN (56 ; 140) = 28
- Trả lời : 
a Ỵ {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28}
- Một vài HS đọc đề
- Trả lời : 
ƯCLN (144 ; 192)
- Trả lời : 144 = 24 . 32
	 192 = 26 . 3
- Trả lời : ƯCLN (144 ; 192) = 48
- Trả lời : 24 và 48
˜ Vài HS đọc đề bài.
˜ Cả lớp làm ra nháp
˜ 3Hs lên bảng áp dụng quy tắc để giải.
˜ Cả lớp đối chiếu kết quả trong giấy nháp với kết quả trên bảng và nhận xét
3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN :
ƯCLN (12 ; 30) = 6
Ư (6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
Vậy : 
ƯC (12 ; 36) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
t Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó
4.Luyện tập :
t Bài 144 (56) :
144 	= 	24 . 32
192	=	26 . 3
ƯCLN (144 ; 192) = 24 . 3 = 48
Ư (48) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 16 ; 24 và 48} 
Vậy các ước chung lớn hơn 20 là 24 và 48
t Bài tập 142 956) :
a) 16 = 24 ; 24 = 23 . 3
ƯCLN (16 ; 24) = 23 = 8
Ư (8) = {1 ; 2 ; 4 ; 8}
ƯC (16 ; 24 ;) = {1 ;} 2 ; 4 ; 8}
b) 180 = 22 . 32 . 5
234 = 2 . 32 . 13
ƯCLN (180 ; 234) = 2 . 32 = 18
Ư(18) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18}
ƯC (180 ; 234) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18}
c) 60 = 22 . 3 . 5
90 = 2 . 32 . 5
135 = 33 . 5
ƯCLN (60 ; 90 ; 135) = 15
Ư (15) = {1 ; 3 ; 5 ; 15}
ƯC (60 ; 90 ; 135) ={1 ; 3 ; 5 ; 15}
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
˜ Học theo SGK và vở ghi
˜ Làm bài tập 145 ; 146 (57)
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ HS nắm vững cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ; qua đó tìm được ước chung của hai hay nhiều số.
˜ Biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN để giải các bài toán thực thế
˜ Rèn luyn cho HS suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, hợp lý nhất. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Bài soạn - SGK - SBT
	‚ Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	7’
HS1: 	- Nêu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN.
	- Áp dụng tìm ước chung của 108 và 180 mà lớn hơn 15
Đáp số : ƯCLN (108 ; 180) = 36. các ước chung lớn hơn 15 là : 18 ; 36
	3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
12’
15’
5’
1. Sữa bài tập về nhà :
t Bài tập 145 (56) :
- GV : Gọi vài HS đứng tại chỗ đọc đề bài
- GV : Vẽ hình minh họa cho tấm bìa.
- Hỏi : Gọi độ dài lớn nhất của hình vuông là a (cm), a có quan hệ gì với kích thước của hình chữ nhật ?
- Hỏi : Vậy để tìm a ta phải làm gì ?
- Hỏi : Hãy tìm ƯCLN (75 ; 105)
2. Luyện tập tại lớp :
t Bài tập 146 (57) :
- GV : Gọi 1HS đọc đề
- Hỏi : x có quan hệ với các số 112 và 140 như thế nào ?
- Hỏi : x phải thỏa mãn điều kiện gì ?
- Hỏi : Dựa vào những điều phân tích như trên hãy tìm x
t Bài tập 147 (57) :
- GV : Gọi vài học sinh đọc đề
- Hỏi : số bút trong mỗi hợp là a. Vậy a có quan hệ gì với mỗi số 28 ; 36 ; 2 ?
- Hỏi : Hãy tìm số a
- Hỏi : Để tìm ƯC (28 ; 36) ta làm như thế nào ?
- Hỏi : Biết số bút trong mỗi hộp là 4. Hãy tính số hộp bút chì màu của Mai và Lan đã mua
3. Củng cố :
- GV : Giới thiệu thuật toán ơclit. Tìm ƯCLN của hai số.
t Phân tích ra thừa số nguyên tố như sau :
˜ Chia số lớn cho số nhỏ
˜ Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
˜ Nếu phép chia nầy còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới
˜ Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi số dư bằng 0
- Vài HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
- Trả lời : a là ước của 75 và a là ước cũa 105
- Trả lời : vì a lớn nhất nên a = ƯCLN (75 ; 105)
- Cả lớp làm ít phút
- Một vài em đứng tại chỗ đọc kết quả
1HS đọc đề bài
- Trả lời : x là ước của 112 và 140 nên x Ỵ ƯC (112 ; 140)
- Trả lời : 10 < x < 20
- Cả lớp làm bài trong ít phút.
1HS lên bảng trình bày bài giải
- 1HS đứng tại chỗ nhận xét
- Vài HS đọc đề bài
- 1HS đứng tại chỗ tóm tắt đề
- Trả lời : a là ước của 28 ; a là ước của 36 và a > 2
Đáp : a Ỵ ƯC ( 28 ; 36 = 22 = 4
- Trả lời : Tìm ƯCLN (28 ; 36) sau đó tìm ƯCLN 
- Trả lời : Mai mua 7 hộp, Lan mua 9 hộp 
t Tìm ƯCLN (135 ; 105)
	135	105
	105	 30	 1
	30	 15	 3
	 0	 2 	
Vậy : 
ƯCLN (135 ; 105) = 15
t Bài tập 145 (56) :
- Gọi độ dài lớn nhất của của cạnh hình vuông là a cm, ta có :
a = ƯCLN (75 ; 105)
75 = 3 . 52
105 = 3 . 5 . 7
ƯCLN (75 ; 105) = 15
Vậy a = 15cm
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm
t Bài tập 146 (57) :
Vì 112 M x và 140 M x 
Nên x Ỵ ƯC (112 ; 140)
112 = 24 . 7
140 =	22 . 5 . 7
ƯCLN (112 ; 140) = 22 . 7
	= 28
Ư (28) = {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28}
- Vì 10 < x < 20 
Nên x = 14
t Bài tập 147 (57) :
a) Vì 28 M a 
M a
 và a > 2. Nên 
a Ỵ ƯC (998 ; 36)
với a > 2
b) Ta có : 28 = 22 . 7
	36 = 22 . 32
ƯCLN (28 ; 36) = 22 = 4
Vậy số bút trong mỗi hộp là 4
c) Số hộp bút chì màu Mai đã mua.
28 : 4 = 7 hộp
Số hộp bút chì màu Lan đã mua :
36 : 4 = 9 hộp
4’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
- GV : Hướng dẫn bài tập số 148. Gọi số tổ nhiều nhất là a. Vậy a có quan hệ gì với số nam và số nữ ?
- Về nhà làm bài tập 148 (57)
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
	˜ HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số.
˜ HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.
˜ HS biết phân biệt được quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực thế đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên : 	Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
	‚ Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	4’
HS1 : Tìm các tập hợp bội B (4) ; B (6) ; BC (4 ; 6)
- Trả lời : 	B (4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 ; 32 ; 36 ; ...}
	B (6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ...}
BC	 = { 0 ; 12 ; 24 ; 36...}
	3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
15’
10’
13’
1. Bội chung nhỏ nhất :
- Hỏi : Ta đã tìm được BC (4 ; 6). Hãy tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC (4 ; 6)
- GV nói : 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
- Hỏi : Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì ?
- GV : Giới thiệu ký hiệu BCNN (4 ; 6)
- Hỏi : Hãy tìm B (12)
- Hỏi : Hãy so sánh BC (4 ; 6) với B (12)
- Hỏi : Hãy phát biểu nhận xét.
- Hỏi : Tìm B (1)
- Hỏi : Tìm BCNN (a ; 1)
- Hỏi : Tương tự tìm BCNN (a ; B ; 1)
- Hỏi : Tìm BCNN (8 ; 1)
- Hỏi : Tìm BCNN (4 ; 6 ; 1)
2. Cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
- GV : Cho HS làm ví dụ 2
- Hỏi : Hãy phân tích các số 8 ; 18 ; 30 ra thừa số nguyên tố
- Hỏi : Những thừa số nào là chung cho cả ba số đó ?
- GV : Giới thiệu 3 và 5 là thừa số nguyên tố riêng
- Hỏi : Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8 ; 18 ; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào ? với số mũ bao nhiêu ?
- Hỏi : Để chia hết cho ba số 8 ; 18 ; 30. BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ?
- Hỏi : Các thừa số lấy số mũ như thế nào ?
- Hỏi : Vậy BCNN (8 ; 18 ; 30) = ?
- Hỏi : Hãy nêu quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích c ...  mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
5’
15’
11’
7’
t Giới thiệu về số nguyên âm :
- GV : Yêu cầu HS thực hiện các phép tính :
4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 - 6 = ?
- GV : Để phép trừ các số tự nhiên lúc nào cũng thực hiện được ; người ta phải đưa vào một loại số mới như : - 1 ; - 2 ; - 3 ... gọi là số nguyên âm.
- Hỏi : Như vậy số nguyên âm là số như thế nào ?
1. Các ví dụ :
- GV : Đưa hình nhiệt kế cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ 00C ; trên 00C dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
- GV : Hướng dẫn cách đọc về số nguyên âm.
- Hỏi : Hãy đọc các số nguyên âm : -1 ; -2 ; -3 ; -4...
- GV : Giới thiệu nhiệt độ dưới 00C viết -30C
- GV : Cho HS đọc nhiệt độ ở bài tập 1
- GV : Gọi 1 vài HS nhận xét.
t Ví dụ 2 :
- GV : Cho HS đọc ví dụ 2
trong SGK.
- GV : treo hình vẽ biểu diễn độ cao (âm ; dương ; 0) cho HS quan sát.
- GV : Chỉ yêu cầu HS đọc đúng, không yêu cầu HS hiểu hoặc giải thích
t Ví dụ 3 :
- GV : Cho HS đọc ví dụ 3 trong SGK.
- Dựa vào ví dụ 3 cho HS đọc câu hỏi trong bài tập 3
- Hỏi : -30C là gì ?
- Hỏi : Vì sao ta cần điền số có dấu “-” đằng trước.
2. Trục số :
- Hỏi : Hãy vẽ tia số và trình bày cách vẽ.
- GV : Giới thiệu trục số 
Dựa vào cách vẽ và giới thiệu trục số như trên GV cho HS làm bài tập 4
- GV Gợi ý : Trước tiên ta nên ghi các số nguyên vào trục số.
- Hỏi : Xem điểm A, B, C, D ứng với những số nào ?
- GV : Giới thiệu ta cũng có thể vẽ trục số thẳng đứng.
- GV : vẽ trục số thẳng đứng cho HS quan sát.
3. Củng cố kiến thức :
t Bài 1/68 :
- GV : Cho HS làm bài 1/68
- GV : Cho HS quan sát các nhiệt kế ở hình 35
- GV : Gọi 1HS lên bảng viết và đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế.
- Hỏi : Nhiệt độ chỉ trong nhiệt kế nào cao hơn ?
t Bài 2/68 :
- GV : Gọi 1 HS đọc độ cao các địa điểm
t Bài 3/68 :
- GV : Gọi 1HS đọc nội dung bài 3.
- GV : Vẽ trục số và giới thiệu năm sinh của nhà toán học Pytago (-570) nghĩa là ông sinh năm 570 trước công nguyên.
- HS : Thực hiện
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 - 6 = Không có kết quả trong N
- Trả lời : Các số với số trừ đằng trước.
- HS : quan sát và nghe GV giới thiệu.
- HS : Tập trung đọc các số nguyên âm : -1 ; -2 ; -3 ; -4... là âm một ; âm hai ; âm ba ; âm bốn...hoặc trừ 1 ; trừ hai ; trừ ba ...
1HS đọc : âm ba độ C hoặc trừ 3 độ C.
1HS đứng tại chỗ đọc.
- Một vài HS nhận xét xem bạn đọc đúng hay sai.
2HS đứng tại chỗ đọc ví dụ 2 SGK.
- Cả lớp quan sát hình vẽ, sau đó trả lời câu hỏi trong bài tập 2.
- 1HS đọc độ cao của các địa điểm trong bài tập 2
1HS đứng tại chỗ đọc ví dụ 3.
- Hai HS đứng tại chỗ đọc câu hỏi trong ví dụ 3.
- Đáp : -30C là nhiệt độ dưới 00C.
- Đáp : Người ta dùng số âm để biểu thị nhiệt độ dưới 00C ; độ cao dưới mặt biển, tiền nợ ...
-3
-2
-1
-0
1
2
3
4
- 4
-4
- 1HS lên bảng vẽ tia số và nêu cách vẽ.
- HS : Vẽ và biểu diễn các số nguyên âm trên trục số
- Cả lớp làm trong ít phút.
- HS : Ghi các số nguyên vào trục s đã vẽ trong vở.
- Trả lời : A (-6) ; B (-2) ; C (1) ; D (5)
- HS Vẽ trục số thẳng đứng vào vở
- Cả lớp quan sát hình vẽ trong SGK.
- 1HS lên bảng viết và đọc nhiệt đ.
- Trả lời : Nhiệt độ chỉ trong nhiệt kế b cao hơn
1HS đứng tại chỗ đọc
1HS đứng tại chỗ đọc.
1HS đứng tại chỗ dựa vào cách viết năm sinh của ông Pytago để viết năm tổ chức thế vận hội đầu tiên
t Giới thiệu về số nguyên âm :
t Các số có dấu trừ đằng trước gọi là số nguyên âm
1. Các ví dụ :
Ví dụ 1 :
Nhiệt độ nước đá đang tan là 00C. 
Nhiệt độ của nước đang sôi là 1000C.
- Nhiệt độ dưới 00C được viết với dấu “- “ đằng trước.
Bài 1 SGK
t Ví dụ 2 : SGK
t Ví dụ 3 :
-4
1
2. Trục số :
Ta biểu diễn các số nguyên âm trên tia đối của tia số và ghi các số -1 ; -2 ; - 3 ....
Như vậy ta được một trục số.
- Điểm 0 (không) được gọi là điểm gốc của trục số.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên).
- 8
- 7
- 6
- 5
- 4
- 3
- 2
- 1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
- Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
t Chú ý : Ta cũng có thể vẽ trục số thẳng đứng
t Bài 1/68 :
a) Các nhiệt kế a, b, c, d, e, theo thứ tự chỉ : -30C ; -20C ; 00C ; 20C ; 30C và đọc là âm ba độ C ; âm hai độ C ; ...
b) Nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn
t Bài 2/68 :
- HS : Đọc tại chỗ
t Bài 3/68 :
Năm - 776
3’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo 
	˜ Học vở ghi và kết hợp SGK
	˜ Làm bài tập 4 ; 5 / 68
˜ GV gợi ý : câu a kể từ số 4 ta ghi tiếp các số theo thứ tự ngược từ phải sang trái. Từ đó xác định được điểm 0.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết
TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
	˜Học xong bài này HS cần phải :
- Biết được tập hợp các số nguyên ; điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Bài soạn - Hình vẽ trục số
	‚ Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	4’
5
2
0
-1
-3
	HS1 : Vẽ trục số. Cho bốn số nguyên ; chỉ ra những số nguyên âm ; những số tự nhiên trong các số đã cho.
	3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
15’
10’
5’
1. Số nguyên :
- Hỏi : Cho ví dụ về các số tự nhiên khác 0.
- GV : Giới thiệu các loại số (nguyên dương ; nguyên âm ; số 0)
- GV : Giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu
- Hỏi : Các số tự nhiên có phải là các số nguyên hay không ?
- Hỏi : Vậy các số nguyên có phải là số tự nhiên không?
- Hỏi : Hãy nêu mối quan hệ giữa tập hợp N và Z.
- GV : Gọi HS đọc phần chú ý SGK.
- Hỏi : Cho hai ví dụ về đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Dựa vào ví dụ GV giới thiệu nhận xét. 
- GV : Lưu ý cho HS biết rằng các loại đại lượng này đã có quy ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước.
- GV : Cho HS đọc ví dụ trong SGK.
- Hỏi : Dựa vào ví dụ làm bài 1
- GV : Cho HS làm bài 2
- GV : Vẽ hình minh họa.
- Hỏi : Trong trường hợp a sáng hôm sau chú ốc sên cách A bao nhiên m?
- Hỏi : Trong trường hợp b sáng hôm sau chú ốc sên cách a bao nhiêu m ?
- GV : Cho HS làm bài 3
- Hỏi : Có nhận xét gì về kết quả của bài 2 ?
- GV : Chỉ trên hình vẽ điểm gốc A, các vị trí phía trên điểm A và các vị trí phía dưới điểm A.
- Hỏi : Nếu các vị trí phía trên điểm A được biểu thị bằng số nguyên dương thì đáp số của bài 2 a ?
- Hỏi : Nếu các vị trí phía dưới điểm A được biểu thị bằng số âm thì đáp số của bài 2 b ?
2. Số đối : 
- GV : Đưa hình vẽ trục số cho HS quan sát.
- Hỏi : Hãy nêu ví dụ về ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0.
- GV : Cho HS làm bài 4
3. Củng cố kiến thức :
t Bài tập 6 :
- GV : Cho HS làm bài 6/70
- GV : Gọi 1HS đọc theo yêu cầu đề bài.
- Hỏi : Các điều đó có đúng hay không ?
t Bài 7/70 :
- GV : Cho HS trả lời bài tập 7/70
- gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời.
-1HS nêu ví dụ
- Trả lời : Các số tự nhiên là các số nguyên (dương).
- Trả lời : Không, vì số nguyên âm không phải là số tự nhiên
- Trả lời : N Ì Z
1HS đứng tại chỗ đọc.
1HS đứng tại chỗ nêu ví dụ.
- HS : Nghe GV giới thiệu nhận xét
- 1HS : Đứng tại chỗ đọc ví dụ.
- Cả lớp quan sát hình 38 và trả lời câu hỏi
- 1HS : Đứng tại chỗ trả lời
- 1HS : Đứng tại chỗ đọc .
- Trả lời : 1mét
- Trả lời : 1 mét
- Trả lời : Đáp số đều như nhau nhưng kết quả khác nhau
- Trả lời : + 1mét
- Trả lời : - 1mét
- Trả lời : 1 và -1 ; 2 và -2 ; 3 và -3.
- HS : Trả lời câu hỏi 4
- 1HS : Đứng tại chỗ đọc
- 1HS : Đứng tại chỗ trả lời
- HS : Đứng tại chỗ trả lời 
1. Số nguyên :
- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương.
- Các số : -1 ; -2 ; -3... là các số nguyên âm.
- Tập hợp : {... -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3...} gồm các số nguyên âm ; số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên.
˜ Tập hợp các số nguyên được ký hiệu là : Z
t Chú ý : 
- Số 0 không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương.
- Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
t Nhận xét : Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Nhiệt độ dưới 00C
- Độ cao dưới mực nước biển.
- Số tiền nợ
- Độ cận thị
- Thời gian trước công nguyên
- Nhiệt độ trên 00C.
- Độ cao trên mực nước biển
- Số tiền có
- Độ viễn thị
- Thời gian sau công nguyên
Bài 1 : Điểm C được biểu thị là : + 4km ; D là -1km ;E là - 4km 
Bài 2 :
Cả hai trường hợp a và b chú ốc sên đều cách A 1mét.
- Trường hợp a, chú ốc sên cách A 1m về phía trên ; còn trường hợp b, chú ốc sên cách A 1m về phía dưới.
a) + 1mét
b) - 1mét
2. Số đối :
- Các số 1 và -1 ; 2 và -2 ; 3 và -3... là các số đối nhau.
1 là số đối của -1
-1 là số đối của 1
2 là số đối của -2
-2 là số đối của 2
Bài 4 : Số đối của 7 ; -3 ; 0 là -7 ; 3 ; 0
t Bài tập 6 :
- 4 Ỵ N : Sai ; 4 Ỵ N : Đúng
0 Ỵ Z : Đúng ; 5 Ỵ N Đúng
-1 Ỵ N : Sai ; 1 Ỵ N Đúng.
t Bài 7/70 :
Dấu “+” biểu thị độ cao trên mực nước biển ; dấu “-” dưới mực nước biển
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo 
	˜ Học theo vở ghi kết hợp SGK - Làm bài tập 8 ; 9 ; 10 / 71
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docSO33-42.doc