Giáo án Số học khối 6 - Tiết 19 đến tiết 21 - Vũ Thị Thoan - Trường THCS Tiên Động

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 19 đến tiết 21 - Vũ Thị Thoan - Trường THCS Tiên Động

A. MỤC TIÊU

 1 Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu

 2. Kỹ năng: Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng đó, biết sử dụng các kí hiệu chia hết hoặc không chia hết

 3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các tính chất chia hết nói trên.

B. CHUẨN BỊ

 GV: bảng phụ

 HS:

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 I. Ổn định 6A 6B

 II. Kiểm tra bài cũ:

HS 1: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0, cho ví dụ.

HS 2: Khi nào số tự nhiên a không chia hết số tự nhiên b khác 0.

*Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên.Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó.

Để biết được điều này chúng ta vào bài hôm nay.

 

doc 8 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1086Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 19 đến tiết 21 - Vũ Thị Thoan - Trường THCS Tiên Động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 17/10/2009
Tiết 19 : Ngày dạy: 20,22/10/2009
Tính chất chia hết của một tổng
A. Mục tiêu
	1 Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
	2. Kỹ năng: Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng đó, biết sử dụng các kí hiệu chia hết hoặc không chia hết
	3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các tính chất chia hết nói trên.
B. Chuẩn bị
	GV: bảng phụ
	HS: 
C. Tiến trình dạy học:
	I. ổn định 6A	6B
	II. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0, cho ví dụ.
HS 2: Khi nào số tự nhiên a không chia hết số tự nhiên b khác 0.
*Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên.Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó.
Để biết được điều này chúng ta vào bài hôm nay.
	III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giữ lại tổng quát và ví dụ vừa kiểm tra.
GV giới thiệu ký hiệu:
a chia hết cho b và akhông chia hết cho b
GV cho HS làm 
? Lấy VD về 2 số chia hết cho 6
? Xét tổng của 2 số đó có chia hêt cho 6 không?
? Qua VD em có nhận xét gì
 - Nếu a m và b m thì rút ra nhận xét gì ?
- Phát biểu thành tính chất
? Muốn biết 1 tổng có chia hết cho 1 số không làm thế nào:
C1: Tính
C2: Xét xem từng số hạng của tổng có chia hết cho số đó không rồi KL
? Nếu tổng có nhiều số hạng thì sao? 
Tính chất còn đúng không?
? (72 - 15) có chia hết cho 3 không?
? (36 - 15) có chia hết cho 3 không?
? (75 + 36 +15) có chia hết cho 3 không?
? qua các VD trên em rút ra NX gì? Bổ sung điều kiện
GV treo bảng phụ ghi tc1
Đối ví hiệu cần chú ý điều gì?
- Cho HS làm ?2 hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
* Trong 1 tổng có 1 số không chia hết cho 1 số nào đó còn các số còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng của nó không chia hết cho số đó
? Lấy VD kiểm chứng Kl trên
? Nếu trong 1 hiệu có 1 trong 2 số không chia hết cho 1 số nào đó còn số còn lại chia hết thì hiệu đó có chia hết cho s đó không? ĐK để thực hiên được
? Nêu VD minh hoạ
HS đọc TC 2
? áp dụng làm ?3
HS trả lời miệng
Rút ra nhận xét 
? ĐK của 1 tổng, 1 hiệu 
* Tổng có 3 số hạng mà 2 số không chia hết cho 1 số , số còn laị chia hết cho số đó thì chưa KL ngay được
* Hai số không cùng chia hết cho 1 sô mà tổng vẫn chia hết cho 1 số nào đó 
1. Nhắc lại quan hệ chia hết
* Định nghĩa:sgk
- ký hiệu:a chia hết cho b là: a b.
a không chia hết cho b là: a b
Tổng quát: a;b N
2. Tính chất
a) Tính chất 1
*VD1: 18:6=3
 36:6=6
 (18+36):6
 = 54:6=9
Vậy: 186=3
 366=6 suy ra (18+36) 6
*Tổng quát: 
a, b, m N, m 0
am và bm (a+b) m
Kí hiệu đọc là suy ra hoặc kéo theo
* Chú ý:
Nếu a m và b m thì (a - b) m (ab)
TQ: 
Nếu a m, b m và cm 
 thì (a + b+ c) m
b) Tính chất 2
TQ: 
* Nếu a m và b m thì (a + b) m
- Chú ý:
Nếu a m và b m ;a>b thì (a - b) m
TQ:
Nếu a m, b m và cm 
 thì (a + b+ c) m
3.áp dụng:
?3
(80+16) 8 vì 808 và 168
(80-16) 8 vì 808 và 168
(80+12) 8 vì 808 và 128
(80-16) 8 vì 808 và 128
(32+40+24) 8 vì 328 ; 408;248
(32+40+12) 8 vì 328 ; 408;248
Mở rộng:
5 3; 43 nhưng (5+4) 3
5:3 dư 1 và 4:3 dư 2; 
Tổng hai số dư 33
Nếu các số hạng không chia hết cho m nhưng tổng các số dư trong phép chia các số hạng cho m mà chia hết cho m thì chia hết cho m
	IV. Củng cố
Làm bài tập, ?4 SgK
Bài tập 83, 84 SGK	
V. Hướng dẫn học ở nhà
Đọc và làm các bài tập 85,86 SGK, Họcthuộc hai tính chất.
Bài 118, 119, 120 SBT
Tuần 7	Ngày soạn: 18/10/2009
Tiết 20	Ngày dạy: 21,24/10/2009
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
A. Mục tiêu
	1.Kiến thức: HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào kiến thức đã học ở lớp 5.
	2 Kỹ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 2,cho 5 hay không
	3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số 
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, phấn màu.
C. Tiến trình dạy học:
	i. ổn định	 6A 6B
	II. Kiểm tra bài cũ
	HS trả lời các câu hỏi sau:
Xét biểu thức 246 + 30 Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ?phát biểu tính chất tương ứng.
Xét biểu thức 246 + 30+ 15. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ? phát biểu tính chất tương ứng.
GV: Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, không làm phép chiamà vấn nhận biết được một số có chia hết cho một số khác và có những dấu hiệu để nhận ra. GV vào bài.
	III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
GV: Chia hai dãy trong một lớp để tìm các ví dụ về các số có chữ số tận cùng là 0. xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?
- Những số nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ?
-? Nêu nhận xét những số chia hết cho cả 2 và 5
HS lấy các ví dụ.
GV hướng dẫn HS phân tích cá số trên thành tích các thừa số trong đó có 2 và 5.
?Từ các ví dụ có nhận xét gì?
-HS suy nghĩ trả lời.
? Trong các số có một chữ sô số nào chia hết cho 2.
HS suy nghĩ trả lời.
Số n có mấy chữ số?
chữ số nào chưa biết.
? Viết n dưới dạng tổng các chữ số trong hệ thập phân. 
? Thay * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.
GV yêu cầu làm trên giấy nháp để kiểm tra.
-Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2kết luận 1. hs phát biểu.
-Thay * bởi chữ số nào thì n 2kết luận2.Hs phát biểu kết luận2.
phát biể dấu hiệu chia hết cho 2.
HS làm ?1
HS đứng tại chỗ trả lời
Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 5 ?
Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
Thay * bởi số nào thì n không chia hết cho 5 ?
Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì không chia hết cho 5 ?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5
HS làm ?2
GV nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
( Chỉ chú ý đến chữ số tận cùng)
GV treo bảng phụ ghi bài tập 92 HS hoạt động nhóm 
Đại diện 1 nhóm trả lời
1. Nhận xét mở đầu
* Ta thấy:
80 = 8.10=8.2.5 chia hết cho cả 2 và 5
310 = 31.10 = 31.2.5 chia hết cho cả 2 và 5.
* Nhận xét: Nhũng số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
a.Ví dụ:
Các số 0, 2, 4, 6, 8 chi hết cho 2
- Xét số n = 
Ta viết : n = = 430 + *
Nếu thay * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2
* Kết luận 1
Số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Nếu thay * bởi một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 thì n không chia hết cho 2.
*Kết luận 2
Số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
b.Dấu hiệu chia hết cho 2 (SGK)
+n 2n có chữ số tận cùng là0, 2,4,6,8.
+ n không chia hết cho 2 n có chữ số tận cùng là 1, 3,5,7,9. 
c. áp dụng
?1 328 2 , 1234 2
1437 không chia hết cho 2
895 không chia hết cho 2
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
a. VD:
Ta viết : n = 
= 430 + *
Nếu thay * bởi một trong các chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5
* Kết luận 1
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Nếu thay * bởi một trong các chữ số khác 0 và 5 thì n không chia hết cho 5.
*Kết luận 2
Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
b.Dấu hiệu chia hết cho 5(SGK)
+n5n có chữ số tận cùng là 0 hoặc5.
+n không chia hết cho 5n có chữ số tận cùng 0 và 5.
c. áp dụng:
?2 
370 5 ; 375 5
	IV. Củng cố
Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
Những số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
cho HS làm miệng bài 91 sgk.
 bài 92 sgk - hai HS lên bảng.- bài 127 sbt. 
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 93sgk.
?Nnhắc lại các tính chất liên quan đến bài này
GV củng cố lý thuyết.
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết.- Làm bài 94, 95, 97 sgk
GV hướng dẫn bài 97
tự nghiên cứu các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hếtcho 2, cho 5.
Bài 127, 128, đến 132 SBT
Tuần 7	 Ngày soạn: 18/10/2009
Tiết 21 : 	 Ngày dạy: 22, /10/2009
Luyện Tập
A. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
	2.Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 2 hoặc 5 không.
	3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
B. Chuẩn bị
	GV: bảng phụ
C. Tiến trình dạy học	
	i. ổn định	 6A 6B
	II. Kiểm tra bài cũ 
	HS1. Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ?
	Điền chữ số và dấu * để chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5.
	ĐS: * .....
	HS2: Làm bài tập 93
Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
Chia hết cho 2
Chia hết cho cả 2 và 5
	III Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Bài 96 / SGK
HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài
? Em có nhận xét gì về vị trí của* trong số đã cho?
? Ví trí các số ở * phụ thuộc như thế nào vào ĐK chia hết cho 2 và 5
HS nêu cách làm
GV: dù * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho2, cho 5 không?
Bài 97 / SGK
HS đọc đề bài 97 nêu yêu cầu của bài
? Nêu dấu hiệu chia hết cho2, cho 5
áp dụng dấu hiệu đó để làm bài tập
2 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét chữa bài cho bạn
GV bổ sung câu c
Bài 98 / SGK
GV treo bảng phụ ghi bài tập 98 SGK
HS làm việc theo nhóm
HS đọc lết quả của nhóm mình
Bổ sung: số có chữ số tận cùng là lể thì không chia hết cho 2
 Bài 99 / SGK
HS đọc đề bài
? Bài toán yêu cầu làm gì
? Nêu cách giải bài tập này
HS độc lập làm bài 
1 HS lên bảng làm bài
Bài 100 / SGK
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
-GV nhận xét
 Bài 96 / SGK
Điền chữ số vào dấu * để được thoả mãn ĐK:
a.Chia hết cho 2
Vì có chữ số tận cúng là 5 không chia hết cho 2 nên không có chữ số nào của * để chia hết cho 2
b. chia hết cho 5 
Vì có tận cùng là 5 
nên * thì chia hết cho 5
Bài 97 / SGK
Dùng 3 chữ số 4;0;5 ghép thành các số tự nhiên coa 3 chữ số khác nhau thoả mãn:
a. Chia hết cho 2 : 540; 450; 504
 b. Chia hết cho 5: 405; 540;450
c. Chia hết cho cả 2 và 5: 540 ; 450
Bài 98 / SGK
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Sai
e. đúng
g. sai
 Bài 99 / SGK
Gọi số tự nhiên cần tìm là .
Vì chia 5 dư 3 nên a phải bằng 3 hoặc 8.
Vì chia hết cho 2 nên a không thể bằng 3 nên a phải bằng 8 
Vậy số cần tìm là 88.
Bài 100 / SGK
Vì n chia hết cho 5 nên 
c = 5. Ta có n = 
Vì a, b, c khác nhau nên 
b = 8
Vậy số cần tìm là 1885. Ô tô ra đời năm 1885
	IV. Củng cố
Nhận xét ưu nhược điểm của HS khi làm bài
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
V. Hướng dẫn học ở nhà
Đọc và làm các bài tập 123 đến 131 SGK
Đọc trước bài tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc(1).doc