A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS củng cố được cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số nắm được ĐN thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích HS tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích. Áp dụng nhanh vào giải các bài toán.
3. Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm ƯCLN
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : Nội dung, máy chiếu, chọn bài tập để giải, giấy trong, phấn màu.
2. Trò : Xem trước nội dung của bài, làm bài tập đã ra .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức (1phút):
II. Bài cũ (7phút) : Lớp 6A: Thu Hà;Hiền
Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện
HS1 tìm ƯCLN(15,30,90)
HS2: Làm BT 176(SBT)
gọi 2 hoc sinh lờn bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3phút):
Tiết trước các em được biết cách tìm ƯCLN cảu hai hay nhiều số. Để giúp các em nắm vững nội dung kiến thức và làm bài tập tốt, tiết hôm nay .
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(5phút): Ôn lại cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số:
H1-1 đọc nội dung bài toán
? Bằng cách nào để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số khác nhau
Hoạt động 2(8phút):
H2-1:Học sinh đọc nội dung bài toán.
Bằng kiến thức nào để tìm được số tự nhiên a lớn nhất và thỏa mãn điều kiện cảu bài toán.
Hoạt động 3(6phút):
H3-1Học sinh đọc nội dung của bài toán
G3-1? Nhắc lại các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
Hoạt động4(10phút):
G4-1 tổ chức thi trò chơi thi làm toán nhanh
Yêu cầu: Cử hai đội, mỗi dội 5 em, mỗi em lên bảng chỉ viết 1 dòng rồi đưa phấn cho em thứ 2 đến khi kết thúc.
Lưu ý: Em sau có thể sửa sai cho em trước.
Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng. 1. BT 142/56: Tìm ƯCLN của
a. 16 và 24
16 = 24
24 = 23.3
ƯCLN(16, 24) = 23 = 8
ƯC(16,24) = {1; 2; 4; 8}
b. 180 và 234
ƯCLN(180, 234) = 15
ƯC(180, 234) = {1; 3; 5; 15}
2. BT143/56: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a
a là ƯCLN của 420 và 700.
Vậy a = 140
3. BT144/56:
ƯCLN(144,192) = 48
ƯC(144, 192) = {1; 2; 3; 4 ;6; 8 ;12; 24; 48}
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24, 48.
4. BT: Trò chơi thi làm toán nhanh
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:
a. 54, 42 và 48
b. 24, 36, 72
Tiết 32: Luyện tập Ngày soạn: 10/11/2008 Ngày dạy: . A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố được cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số nắm được ĐN thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích HS tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích. áp dụng nhanh vào giải các bài toán. 3. Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm ƯCLN B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: Thầy : Nội dung, máy chiếu, chọn bài tập để giải, giấy trong, phấn màu. 2. Trò : Xem trước nội dung của bài, làm bài tập đã ra . D. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức (1phút): II. Bài cũ (7phút) : Lớp 6A: Thu Hà;Hiền Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện HS1 tìm ƯCLN(15,30,90) HS2: Làm BT 176(SBT) gọi 2 hoc sinh lờn bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3phút): Tiết trước các em được biết cách tìm ƯCLN cảu hai hay nhiều số. Để giúp các em nắm vững nội dung kiến thức và làm bài tập tốt, tiết hôm nay. 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1(5phút): Ôn lại cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số: H1-1 đọc nội dung bài toán ? Bằng cách nào để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số khác nhau Hoạt động 2(8phút): H2-1:Học sinh đọc nội dung bài toán. Bằng kiến thức nào để tìm được số tự nhiên a lớn nhất và thỏa mãn điều kiện cảu bài toán. Hoạt động 3(6phút): H3-1Học sinh đọc nội dung của bài toán G3-1? Nhắc lại các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 Hoạt động4(10phút): G4-1 tổ chức thi trò chơi thi làm toán nhanh Yêu cầu: Cử hai đội, mỗi dội 5 em, mỗi em lên bảng chỉ viết 1 dòng rồi đưa phấn cho em thứ 2 đến khi kết thúc. Lưu ý: Em sau có thể sửa sai cho em trước. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng. 1. BT 142/56: Tìm ƯCLN của a. 16 và 24 16 = 24 24 = 23.3 ƯCLN(16, 24) = 23 = 8 ƯC(16,24) = {1; 2; 4; 8} b. 180 và 234 ƯCLN(180, 234) = 15 ƯC(180, 234) = {1; 3; 5; 15} 2. BT143/56: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a a là ƯCLN của 420 và 700. Vậy a = 140 3. BT144/56: ƯCLN(144,192) = 48 ƯC(144, 192) = {1; 2; 3; 4 ;6; 8 ;12; 24; 48} Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24, 48. 4. BT: Trò chơi thi làm toán nhanh Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của: a. 54, 42 và 48 b. 24, 36, 72 54 = 2. 33 42 = 2. 3. 7 48 = 24. 3 ƯCLN(54, 42, 48) = 2.3 = 6 ƯC(54, 42, 48) = {1; 2; 3; 6} 24 = 23.3 36 = 22.33. 72 = 22.32. ƯCLN(24, 36, 72) = 23.3 = 12 ƯC(24, 36, 72) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} IV. Củng cố (3phút): - Nhắc lại phương pháp giải các bài tập -Tìm ƯCLN(16, 24) V. Dặn dò (2phút): - Xem lại bài, quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Làm BT SKG phần luyện tập 2. Chuẩn bị BT tiết sau luyện tập Rỳt kinh nghiệm................................................................................................. ...........................................................................................
Tài liệu đính kèm: