Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2006-2007

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2006-2007

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

2) Kỹ năng

- Biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.

- Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm bài toán để áp dụng nhanh, chính xác.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, bảng phụ .

- HS : Thước thẳng, ôn tập cách tìm ƯCLN.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức

2) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số ?

Làm bài tập 141 (SGK)

- Tìm ƯCLN(15, 30, 90)

2) Nêu quy tắc tìm ước chung của hai hay nhiều số.

Làm bài tập 176 (a, b) (SBT)

- GV nhận xét cho điểm. HS1: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

Bài 141) 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số.

ƯCLN(15, 30, 90) = 15

HS2: Muốn tìm ƯCLN ta thực hiện ba bước sau :

B1 : Phân tích các số ra TSNT.

B2 : Chọn ra các TSNT chung.

B3 : Lập tích các TSNT, mỗi TSNT lấy với số mũ nhỏ nhất, tích đó là ƯCLN.

a) ƯCLN(40, 60) = 20.

b) ƯCLN(36, 60) = 12.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 11 - Tiết 32
LUYỆN TẬP
	 Ngày soạn : 13/11/2006 
	 Ngày dạy : 16/11/2006 
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
2) Kỹ năng
- Biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
- Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm bài toán để áp dụng nhanh, chính xác.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Thước thẳng, bảng phụ .
HS : 	Thước thẳng, ôn tập cách tìm ƯCLN.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số ?
Làm bài tập 141 (SGK)
- Tìm ƯCLN(15, 30, 90)
2) Nêu quy tắc tìm ước chung của hai hay nhiều số.
Làm bài tập 176 (a, b) (SBT)
- GV nhận xét cho điểm.
HS1: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Bài 141) 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số.
ƯCLN(15, 30, 90) = 15
HS2: Muốn tìm ƯCLN ta thực hiện ba bước sau : 
B1 : Phân tích các số ra TSNT.
B2 : Chọn ra các TSNT chung.
B3 : Lập tích các TSNT, mỗi TSNT lấy với số mũ nhỏ nhất, tích đó là ƯCLN.
a) ƯCLN(40, 60) = 20.
b) ƯCLN(36, 60) = 12.
- HS nhận xét, bổ sung. 
3) Bài mới
- Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30). Vậy, để tìm ƯC(12, 30) ngoài cách liệt kê các Ư(12) và Ư(30) rồi tìm các phần tử chung ra, ta có thể làm theo cách mà không cần liệt kê các ước của mỗi số.
Hoạt động 1 : Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN 
a) Mục tiêu
- Biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Tìm ƯCLN(12, 30) ?
- Tìm ƯC(12, 30) ?
- Tìm Ư(6) ?
- So sánh tập hợp ƯC(12, 30) và Ư(6) ?
- Vậy, để tìm ước chung của các số đã cho ta có thể làm như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
* Củng cố : Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a ; 140 a ?
ƯCLN(12, 30) = 6
ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
ƯC(12, 30) = Ư(6).
- Để tìm ước chung các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN.
- HS ghi bài. 
Vì 56 a ;40 a nên a ƯC(56, 140).
ƯCLN(56, 140) = 22.7 = 28.
a ƯC(56, 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}.
c) Kết luận 3) Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
Quy tắc : Để tìm ước chung các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN
Ví dụ : Tìm ƯC(56, 140).
	 ƯCLN(56, 140) = 22.7 = 28.
	 ƯC(56, 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
- Để củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập
Hoạt động 2 : Luyện tập
a) Mục tiêu
- Củng cố cách tìm ước chung và ƯCLN của hai hay nhiều số.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 142 (SGK tr.56)
- Yêu cầu 3HS lên bảng thực hiện 
Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của :
	a) 16 và 24
	b) 180 và 234
	c) 60, 90 và 135
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Yêu cầu 1HS nhắc lại cách tìm ƯC ?
Bài 143 (SGK tr.56)
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện 
Tìm a lớn nhất biết 420 a, 700 a (a N)
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 144 (SGK tr.56)
- Để tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 ta làm như thế nào ?
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện 
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 145 (SGK tr.56)
GV gợi ý : Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông chính là ƯCLN(75, 150)
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện 
- GV nhận xét, bổ sung. 
Trò chơi : Cử 2 đội, mỗi đội 5 em. Mỗi em chỉ được viết 1 dòng rồi đưa phấn cho em thứ 2 làm tiếp. Đội xong trước và đúng nhất là đội thắng.
Tìm ƯC(54, 42, 48) ?
- GV công bố kết quả và phần thưởng.
- HS đọc đề. 
- 3HS lên bảng thực hiện 
a) ƯCLN(16, 24) = 8
 ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8}
b) ƯCLN(180, 234) = 18.
 ƯC(180, 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) ƯCLN(60, 90, 135) = 15
 ƯC(60, 90, 135) = {1; 3; 5; 15}
- HS nhận xét, bổ sung. 
- 1HS nhắc lại.
- HS đọc đề. 
- 1HS lên bảng thực hiện.
a là ƯCLN của 420 và 700 ; a = 140.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề. 
- 1HS lên bảng thực hiện.
ƯCLN(144, 192) = 48.
ƯC(144, 192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy, các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là : 24 và 48
- GV nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề. 
- 1HS lên bảng thực hiện 
ĐS : Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS cử đại diện của tổ lên tham gia.
54 = 2.33
42 = 2.3.7
48 = 24.3
 ƯCLN(54, 42, 48) = 2.3 = 6
 ƯC(54, 42, 48) = {1; 2; 3; 6}
- HS nhận xét, bổ sung. 
5) Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 77; 178; 180; 183 (SBT tr.24) 
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 32.doc