I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được:
1, Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ước chung của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau.
2, Kỹ năng: HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
· Giáo viên: Phấn màu, SGK.
· Học sinh: Phiếu học tập, SGK.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Câu hỏi: Nhắc lại cách tìm ƯC của hai hay nhiều số?Tìm Ư(12);Ư(30); ƯC(12; 30)?
3, Bài mới: (28)
Đvđ: Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không?
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Ước chung lớn nhất:
Ví dụ 1:
ƯC(12, 30) = 1; 2; 3; 6
6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu: ƯCLN(12; 30) = 6
* Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
* Nhận xét: (Sgk)
* Chú ý: ƯCLN(a,1)=1; ƯCLN(a,b,1)=1
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
Ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
168 = 23 . 3 . 7
ƯCLN(36, 84, 168) = 22 . 3 = 12
* Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra TSNT.
Bước 2: Chọn ra các TSNT chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
* Chú ý: (Sgk)
– GV: giữ lại bài KTBC của HS.
Em hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12, 30)?
– HS: 6
– GV: 6 gọi là ƯCLN của 12 và 30.
Kí hiệu: ƯCLN(12, 30) = 6
Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số?
– HS: ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp ƯC của các số đó.
– GV: em có nhận xét gì về các ước chung của 12 và 30 với ƯCLN(12, 30)?
– HS: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30).
– GV: cho HS đọc nhận xét, chú ý Sgk.
– HS: đọc nhận xét, chú ý Sgk.
– GV: lấy ví dụ minh hoạ.
– GV: nêu ví dụ 2, yêu cầu HS phân tích các số 36, 84, 168 ra TSNT.
– HS: 36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
168 = 23 . 3 . 7
– GV: số 2 có là ước của 3 số 36, 84, 168 hay không?
– HS: có, vì số 2 có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của cả 3 số đó.
– GV: số 3 có là ước chung của 3 số 36, 84, 168 hay không?
– HS: có, vì
– GV: số 7 có là ước chung của 3 số 36, 84, 168 hay không?
–HS: không, vì số 7 không có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của 36.
– GV: tích 2 . 3 có là ước chung của 3 số 36, 84, 168 hay không?
– HS: có, vì 2 và 3 là TSNT chung của cả 3 số đó.
– GV: như vậy để có ước chung ta lập tích các TSNT chung (không chọn các TSNT riêng).
Để có ƯCLN ta chọn thừa số 2 với số mũ nào? Ta có thể chọn 23 được không?
– HS: chọn thừa số 2 với số mũ là 2, không chon 23 vì 23>22 (36 = 22. 32)
– GV: chọn thừa số 3 với số mũ nào?
– HS: mũ 1 Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
* Củng cố:
?1 Tìm ƯCLN(12, 30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT.
?2 Tìm ƯCLN(8, 9) GV giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau.
ƯCLN(8, 12, 25) GV giới thiệu 3 số nguyên tố cùng nhau. chú ý a Sgk/55
ƯCLN(24, 16, 8) chú ý b Sgk/55.
– HS: đọc chú ý Sgk/55.
Tuần 11: Tiết 31: LUYỆN TẬP Ngày soạn:22/10/2008 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: tìm giao của hai tập hợp; vận dụng vào các bài toán thực tế. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK;. Học sinh: Phiếu học tập, SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (8 phút) – HS 1: ước chung của hai hay nhiều số là gì? xỴ ƯC(a; b) khi nào? Làm bài tập 169(a); 170 (a)/ SBT. – HS 2: Bội chung của hai hay nhiều số làgì? xỴ BC(a; b) khi nào? Làm bài tập 169(b); 170(b)/ SBT 3, Bài mới: Đvđ: Vận dụng các kiến thức về ước chung, bội chung vào giải bài tập như thế nào? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp. Bài 136/Sgk: A = í0; 6; 12; 18; 24; 30; 36ý B = í0; 9; 18; 27; 36ý M = AB a) M = í0; 18; 36ý b) M Ì A; M Ì B Bài 137/Sgk: a) A B = ícam; chanhý b) A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c) A B = B d) A B = Ỉ * Bổ sung: e) Tìm giao của hai tập hợp N và N*. e) N N* = N* Bài 175/ SBT: a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử) P có 7 + 5 = 12 (phần tử) b) Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 (người) Dạng 2: bài toán ứng dụng thực tế. Bài 138/Sgk: Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 – GV: nêu dạng 1 Cho HS đọc và giải bài 136 Sgk –HS: đọc đề, xác định yêu cầu bài toán. – GV: gọi 2 HS lên bảng viết hai tập hợp A và B. – HS: A = í0; 6; 12; 18; 24; 30; 36ý B = í0; 9; 18; 27; 36ý – GV: cho HS khác lên làm hai câu a, b. – HS: a) M = í0; 18; 36ý b) M Ì A; M Ì B – GV: cùng HS nhận xét, sữa chữa. – GV: yêu cầu HS làm bài 137/Sgk trên phiếu học tập, đồng thời gọi 1 HS lên bảng. – HS: làm bài 137/Sgk , 1 HS lên bảng giải. – GV: theo dõi, nhắc nhở, sữa chữa sai sót kịp thời cho HS. Thu 5 bài nhận xét, ghi điểm. – GV: đưa ra câu hỏi bổ sung: e) Tìm giao của hai tập hợp N và N*. – HS: N N* = N* – GV: đưa bảng phụ bài 175/SBT. – HS: đọc đề, suy nghĩ. Làm vào phiếu học tập. – GV: thu bài 3 HS chấm, lấy điểm và cho 1 HS lên bảng sữa. – GV: treo bảng phụ bài 138/Sgk. Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải. – HS: hoạt động nhóm giải bài 138/Sgk. – GV: theo dõi, nhắc nhở. Thu bài, nhận xét, sữa chữa. Đưa ra đáp án đúng. * Củng cố: - Tại sao cách chia a và c thực hiện được, cách chia c không thực hiện được? - Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (17 phút) a) Củng cố: 1) Điền kí hiệu Ỵ hoặc Ï vào ô vuông cho đúng: a) 4 ƯC(12; 8); b) 2 ƯC(8; 12); c)30 BC(15; 20); d) 28 BC(2; 7; 14) 2) Viết các tập hợp: Ư(12); Ư(30).Tìm giao của hai tập hợp đó? b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Ôn lại bài đã học. - BTVN: 171; 172/ SBT. Bài sắp học Tiết 32: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT. Nghiên cứu bài trước ở nhà 5, Bổ sung: Bài tập ra thêm: 1) Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ? 2) Tìm số tự nhiên a, biết rằng khi chia 36 cho a thì dư 1, còn khi chia 47 cho a thì dư 5. IV/. KIỂM TRA: Tiết 32: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT. Ngày soạn:22/10/2008 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ước chung của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau. 2, Kỹ năng: HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK. Học sinh: Phiếu học tập, SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Câu hỏi: Nhắc lại cách tìm ƯC của hai hay nhiều số?Tìm Ư(12);Ư(30); ƯC(12; 30)? 3, Bài mới: (28’) Đvđ: Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Ước chung lớn nhất: Ví dụ 1: ƯC(12, 30) = í1; 2; 3; 6ý 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, kí hiệu: ƯCLN(12; 30) = 6 * Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. * Nhận xét: (Sgk) * Chú ý: ƯCLN(a,1)=1; ƯCLN(a,b,1)=1 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36, 84, 168) 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 ƯCLN(36, 84, 168) = 22 . 3 = 12 * Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước: Bước 1: Phân tích mỗi số ra TSNT. Bước 2: Chọn ra các TSNT chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. * Chú ý: (Sgk) – GV: giữ lại bài KTBC của HS. Em hãy tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12, 30)? – HS: 6 – GV: 6 gọi là ƯCLN của 12 và 30. Kí hiệu: ƯCLN(12, 30) = 6 Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? – HS: ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp ƯC của các số đó. – GV: em có nhận xét gì về các ước chung của 12 và 30 với ƯCLN(12, 30)? – HS: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30). – GV: cho HS đọc nhận xét, chú ý Sgk. – HS: đọc nhận xét, chú ý Sgk. – GV: lấy ví dụ minh hoạ. – GV: nêu ví dụ 2, yêu cầu HS phân tích các số 36, 84, 168 ra TSNT. – HS: 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 – GV: số 2 có là ước của 3 số 36, 84, 168 hay không? – HS: có, vì số 2 có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của cả 3 số đó. – GV: số 3 có là ước chung của 3 số 36, 84, 168 hay không? – HS: có, vì – GV: số 7 có là ước chung của 3 số 36, 84, 168 hay không? –HS: không, vì số 7 không có mặt trong dạng phân tích ra TSNT của 36. – GV: tích 2 . 3 có là ước chung của 3 số 36, 84, 168 hay không? – HS: có, vì 2 và 3 là TSNT chung của cả 3 số đó. – GV: như vậy để có ước chung ta lập tích các TSNT chung (không chọn các TSNT riêng). Để có ƯCLN ta chọn thừa số 2 với số mũ nào? Ta có thể chọn 23 được không? – HS: chọn thừa số 2 với số mũ là 2, không chon 23 vì 23>22 (36 = 22. 32) – GV: chọn thừa số 3 với số mũ nào? – HS: mũ 1à Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN. * Củng cố: ?1 Tìm ƯCLN(12, 30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT. ?2 Tìm ƯCLN(8, 9) à GV giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau. ƯCLN(8, 12, 25) à GV giới thiệu 3 số nguyên tố cùng nhau. à chú ý a Sgk/55 ƯCLN(24, 16, 8) à chú ý b Sgk/55. – HS: đọc chú ý Sgk/55. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (10’) a) Củng cố:HS giải bài 139/Sgk. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Học thuộc khái niệm ƯCLN, cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra TSNT. - Nắm được khái niệm 2 số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau. - BTVN: 139, 140, 141/Sgk . Bài sắp học Tiết 33: LUYỆN TẬP 1 - Nghiên cứu tiếp phần 3: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Chuẩn bị các bài tập: 142, 143, 145/Sgk. IV/. KIỂM TRA: Tiết 33: LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn: 22/10//2008 I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 1, Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. 2, Kỹ năng: rèn kỹ năng tìm ước chung, ƯCLN. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, SGK. Học sinh: Phiếu học tập, SGK. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (8 phút) HS 1: ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ. Có hai số nguyên tố nào mà cả hai đều là hợp số không? Tìm ƯCLN(15, 30, 90) HS 2: Nêu quy tắc tìm tìm ƯCLN của hai hay nhiều sô lớn hơn 1. Làm bài 140/Sgk. 3, Bài mới: (29 phút) Đặt vấn đề: Từ ƯCLN của hai hay nhiều số, ta có thể tìm được ước chung của chúng không? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: ƯCLN(12, 30) = 6 Vậy ƯC(12, 30) = í1, 2, 3, 6ý * Tổng quát: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. LUYỆN TẬP Bài 142/Sgk: a) ƯCLN(16, 24) = 8 ƯC(16, 24) = í1,; 2; 4; 8ý b) ƯCLN(180, 234) = 18 ƯC(180, 234) = í1; 2; 3; 6; 9 ; 18ý c) ƯCLN(60, 90, 135) = 15 ƯC(60, 90, 135) = í1; 3; 5; 15ý Bài 143/Sgk: a lớn nhất; 420 a; 700 a Þ a = ƯCLN(420, 700) = 140 – GV: em hãy nhắc lại cách tìm ƯC của hai hay nhiều số? – HS: Để tìm ƯC của hai hay nhiều số, ta tìm tập hợp ước của từng số, rồi chọn ra các phần tử chung. – GV: mối liên hệ giữa ƯC(12, 30) và ƯCLN(12, 30) như thé nào? – HS: tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30). – GV: Do đó, để tìm ƯC(12, 30) ngoài cách tìm đã học ở bài trước, ta có thể tìm như thế nào? – HS: tìm ƯCLN(12, 30) rồi tìm ước của ƯCLN(12, 30), đó chính là ước chung của 12 và 30. – GV: cho HS thực hiện tìm ƯC(12, 30). – HS: 1 HS lên bảng, các HS còn lại tự làm vào vở. à Tổng quát * Củng cố: Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a; 140 a? – HS: 56 a; 140 a Þ a Ỵ ƯC(56, 140) ƯCLN(56, 140) = 22.7 = 28 Vậy a Ỵ í1; 2; 4; 7; 14; 28ý – HS: nhắc lại cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. – GV: gọi 3 HS lên bảng giải bài 142/Sgk – HS 1: làm câu a. – HS 2: làm câu b. – HS 3: làm câu c. – GV: yều cầu HS nhắc lại cách tìm số lượng ước của một số rồi kiểm tra lại bài vừa làm. – HS: – GV: số a cần tìm có mối quan hệ như thế nào với 420 và 700? – HS: a lớn nhất; 420 a; 700 a Þ a = ƯCLN(420, 700) – GV: tìm số a? – HS: a = ƯCLN(420, 700) = 140 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (7 phút) a) Củng cố: HS nhắc lại cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học – GV hướng dẫn bài 145/Sgk: Mối quan hệ giữa độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông và các kích thước của hình chữ nhật? – HS về nhà ôn lại ƯCLN, cách tìm ƯC. – BTVN: 146, 147, 148/Sgk. Bài sắp học Tiết 34: LUYỆN TẬP 2 IV/. KIỂM TRA:
Tài liệu đính kèm: