1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
b. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.Vận dụng vào các bài toán thực tế.
c. Thái độ: Giáo dục tínhcẩn thận, lòng yêu thích bộ mân.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng:
4/ Tiến trình
4.1 Ổn định: KDHS:
4.2 KTBC: kết hợp luyện tập
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Sữa bài tập cũ.
HS1:
-Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào?
-Làm bài tập 169 (A), 170(a) tr.23 SBT.( 10 đ)
HS2:
-Bội chung của hai hai nhiều số là gì?
xBC(a; b) khi nào?
-Chữa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT. (10đ)
HS: cả lớp theo dõi và nhận xét
GV: nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Bài tập mới:
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK:
GV :yêu cầu HS đọc đề bài.
HS: lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
HS: thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
GV:Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? HS: Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.
Bài 137 tr. 53 SGK:
GV: đưa đưa yêu cầu của bài tập lên bảng phụ.
HS: quan sát đề bài
Thảo luận nhanh và cho kết quả
GV: gọi học sinh lên bảng trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: diễn giảng làm rõ
HS: thấy được mối quan hệ của toán học trong cuộc sống.:
e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Bài 175 (SBT)
GV: đưa hình vẽ lên bảng phụ.
HS: thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét, chấm điểm bài làm của 1 3 HS
Dạng 2: Bài tập về ước chung:
Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
GV: cho HS hoạt động theo nhóm học tập.
cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.
GV: có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:
Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
HS: trả lời
GV: Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
HS: Trả lời các câu hỏi
GV: nhận xét chốt lại bài tập
Bài tập mở rộng:
GV: đưa bài tập lên bảng phụ
HS: đọc đề.
GV:Gọi 1 HS khá, giỏi trình bày miệng.
1 HS lên bảng trình bày.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:
GV:Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
HS: nêu bài học kinh nghiệm từ các bài tập
GV: chốt lại ghi bảng
HS: ghi nhận
1./ Bài tập cũ:
SGK
BT 169(a) 8ƯC (24; 30) vì 30 8
BT 170 (a) ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4}
SGK
BT 169 (b) 240 BC(30; 40).
Vì 24030 và 240 40
BT 170(b) BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .}
( = B(8)B(12))
2/ Bài tập mới:
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK
A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B ={0 ; 9; 18; 27; 36}
M = AB
M = { 0; 18; 36}
M A ; M B.
Bài 137 tr. 53 SGK
a/ AB = { cam ; chanh}
b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c/ AB = B
d/ AB =
e/ NN* = N*
Bài 175 (SBT)
a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )
P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)
AP có 5 phần tử.
b/ Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 ( người)
Dạng 2: Bài tập về ước chung
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vỡ ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
Bài tập mở rộng:
ƯCLN của hai số là 45. Số lớn là 270, tìm số nhỏ.
Giải
Gọi số lớn là a, số nhỏ là b. Vì (a,b) = 45 nên a=45m; b=45n trong đó (m,n)= 1 và m>n. Ta có 45m = 270m =6. Từ đó tìm được n{1;5}. Do đó b{45; 225}
3/ Bài học kinh nghiệm:
ac
bc
Tiết 30: LUYỆN TẬP
Ngày dạy:..
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
b. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.Vận dụng vào các bài toán thực tế.
c. Thái độ: Giáo dục tínhcẩn thận, lòng yêu thích bộ mân.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng:
4/ Tiến trình
4.1 Ổn định: KDHS:
4.2 KTBC: kết hợp luyện tập
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sữa bài tập cũ.
HS1:
-Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào?
-Làm bài tập 169 (A), 170(a) tr.23 SBT.( 10 đ)
HS2:
-Bội chung của hai hai nhiều số là gì?
xBC(a; b) khi nào?
-Chữa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT. (10đ)
HS: cả lớp theo dõi và nhận xét
GV: nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Bài tập mới:
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK:
GV :yêu cầu HS đọc đề bài.
HS: lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
HS: thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
GV:Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? HS: Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.
Bài 137 tr. 53 SGK:
GV: đưa đưa yêu cầu của bài tập lên bảng phụ.
HS: quan sát đề bài
Thảo luận nhanh và cho kết quả
GV: gọi học sinh lên bảng trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: diễn giảng làm rõ
HS: thấy được mối quan hệ của toán học trong cuộc sống.:
e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Bài 175 (SBT)
GV: đưa hình vẽ lên bảng phụ. 5
7
11
A
AP
P
HS: thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét, chấm điểm bài làm của 1 3 HS
Dạng 2: Bài tập về ước chung:
Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
GV: cho HS hoạt động theo nhóm học tập.
cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.
GV: có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:
Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
HS: trả lời
GV: Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
HS: Trả lời các câu hỏi
GV: nhận xét chốt lại bài tập
Bài tập mở rộng:
GV: đưa bài tập lên bảng phụ
HS: đọc đề.
GV:Gọi 1 HS khá, giỏi trình bày miệng.
1 HS lên bảng trình bày.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:
GV:Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
HS: nêu bài học kinh nghiệm từ các bài tập
GV: chốt lại ghi bảng
HS: ghi nhận
1./ Bài tập cũ:
SGK
BT 169(a) 8ƯC (24; 30) vì 30 8
BT 170 (a) ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4}
SGK
BT 169 (b) 240 BC(30; 40).
Vì 24030 và 240 40
BT 170(b) BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .}
( = B(8)B(12))
2/ Bài tập mới:
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK
A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B ={0 ; 9; 18; 27; 36}
M = AB
M = { 0; 18; 36}
M A ; M B.
Bài 137 tr. 53 SGK
a/ AB = { cam ; chanh}
b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c/ AB = B
d/ AB =
e/ NN* = N*
Bài 175 (SBT)
a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )
P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)
AP có 5 phần tử.
b/ Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 ( người)
Dạng 2: Bài tập về ước chung
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vỡ ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
Bài tập mở rộng:
ƯCLN của hai số là 45. Số lớn là 270, tìm số nhỏ.
Giải
Gọi số lớn là a, số nhỏ là b. Vì (a,b) = 45 nên a=45m; b=45n trong đó (m,n)= 1 và m>n. Ta có 45m = 270m =6. Từ đó tìm được n{1;5}. Do đó b{45; 225}
3/ Bài học kinh nghiệm:
cƯC(a,b)
ac
bc
4.4 Củng cố, luyện tập
HS: trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
GV: nhận xét chốt lại phương pháp tìm bội chung và ước chung của hai hay nhiều số
Củng cố qua bài học kinh nghiệm.
+ Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
+ Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Ôn lại bài học.
+ Xem lại các bài tập đã giải ( nắm phương pháp )
+ Làm bài trong SBT: 171, 172, 173, tr. 23 SBT.
+ Nghiên cứu bài 17.
5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: