Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyên Hoàng

1/ Mục tiêu:

a. Kiến thức:HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

b. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.Vận dụng vào các bài toán thực tế.

c. Thái độ: Giáo dục tínhcẩn thận, lòng yêu thích bộ mân.

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: Học thuộc nội dung bài cũ

Làm các bài tập đã dặn về nhà

3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng:

4/ Tiến trình

4.1 Ổn định: KDHS:

4.2 KTBC: kết hợp luyện tập

4.3 Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Sữa bài tập cũ.

HS1:

-Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào?

-Làm bài tập 169 (A), 170(a) tr.23 SBT.( 10 đ)

HS2:

-Bội chung của hai hai nhiều số là gì?

xBC(a; b) khi nào?

-Chữa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT. (10đ)

HS: cả lớp theo dõi và nhận xét

GV: nhận xét và cho điểm.

Hoạt động 2: Bài tập mới:

Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:

Bài 136 tr.53 SGK:

GV :yêu cầu HS đọc đề bài.

 HS: lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.

 HS: thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?

GV:Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? HS: Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.

Bài 137 tr. 53 SGK:

GV: đưa đưa yêu cầu của bài tập lên bảng phụ.

HS: quan sát đề bài

Thảo luận nhanh và cho kết quả

GV: gọi học sinh lên bảng trình bày

Lớp nhận xét bổ sung

GV: diễn giảng làm rõ

HS: thấy được mối quan hệ của toán học trong cuộc sống.:

 e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*

Bài 175 (SBT)

GV: đưa hình vẽ lên bảng phụ.

HS: thực hiện yêu cầu

Lớp nhận xét bổ sung

GV: nhận xét, chấm điểm bài làm của 1 3 HS

Dạng 2: Bài tập về ước chung:

Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài

Cách chia

Số phần thưởng

Số bút ở mỗi phần thưởng

Số vở ở mỗi phần thưởng

a

4

b

6

c

8

GV: cho HS hoạt động theo nhóm học tập.

 cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.

GV: có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:

Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?

HS: trả lời

GV: Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?

HS: Trả lời các câu hỏi

GV: nhận xét chốt lại bài tập

Bài tập mở rộng:

GV: đưa bài tập lên bảng phụ

HS: đọc đề.

GV:Gọi 1 HS khá, giỏi trình bày miệng.

1 HS lên bảng trình bày.

HS: nhận xét.

GV: nhận xét.

Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:

GV:Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?

HS: nêu bài học kinh nghiệm từ các bài tập

GV: chốt lại ghi bảng

HS: ghi nhận

 1./ Bài tập cũ:

SGK

BT 169(a) 8ƯC (24; 30) vì 30 8

BT 170 (a) ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4}

SGK

BT 169 (b) 240 BC(30; 40).

Vì 24030 và 240 40

BT 170(b) BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .}

( = B(8)B(12))

2/ Bài tập mới:

Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:

Bài 136 tr.53 SGK

A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}

B ={0 ; 9; 18; 27; 36}

M = AB

M = { 0; 18; 36}

M A ; M B.

Bài 137 tr. 53 SGK

a/ AB = { cam ; chanh}

b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.

c/ AB = B

d/ AB =

e/ NN* = N*

Bài 175 (SBT)

a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )

P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)

AP có 5 phần tử.

b/ Nhóm HS đó có:

11 + 5 + 7 = 23 ( người)

Dạng 2: Bài tập về ước chung

Cách chia

Số phần thưởng

Số bút ở mỗi phần thưởng

Số vỡ ở mỗi phần thưởng

a

4

6

8

b

6

c

8

3

4

Bài tập mở rộng:

ƯCLN của hai số là 45. Số lớn là 270, tìm số nhỏ.

Giải

Gọi số lớn là a, số nhỏ là b. Vì (a,b) = 45 nên a=45m; b=45n trong đó (m,n)= 1 và m>n. Ta có 45m = 270m =6. Từ đó tìm được n{1;5}. Do đó b{45; 225}

3/ Bài học kinh nghiệm:

ac

bc

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30:	 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:..
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
b. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp.Vận dụng vào các bài toán thực tế.
c. Thái độ: Giáo dục tínhcẩn thận, lòng yêu thích bộ mân.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng:
4/ Tiến trình
4.1 Ổn định: KDHS:	
4.2 KTBC: kết hợp luyện tập 
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sữa bài tập cũ.
HS1:
-Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào?
-Làm bài tập 169 (A), 170(a) tr.23 SBT.( 10 đ)
HS2:
-Bội chung của hai hai nhiều số là gì?
xBC(a; b) khi nào?
-Chữa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT. (10đ)
HS: cả lớp theo dõi và nhận xét
GV: nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Bài tập mới:
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK: 
GV :yêu cầu HS đọc đề bài.
 HS: lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
 HS: thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
GV:Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? HS: Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.
Bài 137 tr. 53 SGK: 
GV: đưa đưa yêu cầu của bài tập lên bảng phụ.
HS: quan sát đề bài
Thảo luận nhanh và cho kết quả
GV: gọi học sinh lên bảng trình bày
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: diễn giảng làm rõ
HS: thấy được mối quan hệ của toán học trong cuộc sống.:
 e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Bài 175 (SBT)
GV: đưa hình vẽ lên bảng phụ. 5
7
11
A
AP
P
HS: thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét, chấm điểm bài làm của 1 3 HS
Dạng 2: Bài tập về ước chung:
Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài 
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng 
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
GV: cho HS hoạt động theo nhóm học tập. 
 cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.
GV: có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:
Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
HS: trả lời
GV: Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
HS: Trả lời các câu hỏi
GV: nhận xét chốt lại bài tập 
Bài tập mở rộng:
GV: đưa bài tập lên bảng phụ
HS: đọc đề.
GV:Gọi 1 HS khá, giỏi trình bày miệng.
1 HS lên bảng trình bày.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:
GV:Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
HS: nêu bài học kinh nghiệm từ các bài tập 
GV: chốt lại ghi bảng 
HS: ghi nhận
1./ Bài tập cũ:
SGK
BT 169(a) 8ƯC (24; 30) vì 30 8
BT 170 (a) ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4}
SGK
BT 169 (b) 240 BC(30; 40).
Vì 24030 và 240 40
BT 170(b) BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .}
( = B(8)B(12)) 
2/ Bài tập mới:
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK
A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B ={0 ; 9; 18; 27; 36}
M = AB
M = { 0; 18; 36}
M A ; M B.
Bài 137 tr. 53 SGK
a/ AB = { cam ; chanh}
b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c/ AB = B
d/ AB =
e/ NN* = N*
Bài 175 (SBT)
a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )
P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)
AP có 5 phần tử.
b/ Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 ( người)
Dạng 2: Bài tập về ước chung
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vỡ ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
Bài tập mở rộng:
ƯCLN của hai số là 45. Số lớn là 270, tìm số nhỏ.
Giải
Gọi số lớn là a, số nhỏ là b. Vì (a,b) = 45 nên a=45m; b=45n trong đó (m,n)= 1 và m>n. Ta có 45m = 270m =6. Từ đó tìm được n{1;5}. Do đó b{45; 225}
3/ Bài học kinh nghiệm:
cƯC(a,b)
ac 
bc 
4.4 Củng cố, luyện tập 
HS: trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
GV: nhận xét chốt lại phương pháp tìm bội chung và ước chung của hai hay nhiều số
Củng cố qua bài học kinh nghiệm.
+ Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
+ Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Ôn lại bài học.
+ Xem lại các bài tập đã giải ( nắm phương pháp )
+ Làm bài trong SBT: 171, 172, 173, tr. 23 SBT.
+ Nghiên cứu bài 17.
5. Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet30.doc