Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

1.2 Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp. Vận dụng vào bài toán thực tế.

1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

2. Trọng tâm

- Tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ.

3.2 HS: Chuẩn bị bài ở nhà.

4. Tiến trình dạy học:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

4.3 Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Lý thuyết

HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào?(4đ)

-Làm bài tập 169 (a), 170(a) tr.23 SBT.(6đ)

HS2: Bội chung của hai hai nhiều số là gì?

xBC(a; b) khi nào?(4đ)

-Chữa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT.(6đ)

HS cả lớp theo dõi và nhận xét

GV nhận xét và cho điểm.

Hoạt động 2: Bài tập mới

Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:

Bài 136 tr.53 SGK: GV yêu cầu HS đọc đề bài.

-Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.

-Gọi HS thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?

-Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.

Bài 137 tr. 53 SGK: GV đưa đưa yêu cầu của bài tập lên bảng phụ.

Hai HS lên bảng làm

Kiểm tra bài làm của 15 em ở VBT; chú ý nhận xét và cho điểm.

Bổ sung: e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*

Bài 175 (SBT)

-GV đưa hình vẽ sẵn ở bảng phụ

GV nhận xét, chấm điểm bài làm của 1 3 HS

Dạng 2: Bài tập về ước chung:

Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài

Cách chia

Số phần thưởng

Số bút ở mỗi phần thưởng

Số vở ở mỗi phần thưởng

a

4

b

6

c

8

-GV cho HS hoạt động theo nhóm học tập.

-HS thảo luận nhóm và trình bảy kết quả ở bảng nhóm.

-GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ. I. Lý thuyết

SGK

SGK

2/ Bài tập mới:

BT 169(a) 8ƯC (24; 30) vì 30 8

BT 170 (a) ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4}

BT 169 (b) 240 BC(30; 40).

Vì 24030 và 240 40

BT 170(b) BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .}

( = B(8)B(12))

Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:

Bài 136 tr.53 SGK

A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}

B ={0 ; 9; 18; 27; 36}

M = AB

M = { 0; 18; 36

M A ; M B.

Bài 137 tr. 53 SGK

a/ AB = { cam ; chanh}

b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.

c/ AB = B

d/ AB =

e/ NN* = N*

Bài 175 (SBT)

a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )

P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)

AP có 5 phần tử.

b/ Nhóm HS đó có:

11 + 5 + 7 = 23 ( người)

Dạng 2: Bài tập về ước chung

Cách chia

Số phần thưởng

Số bút ở mỗi phần thưởng

Số vỡ ở mỗi phần thưởng

a

4

6

8

b

6

c

8

3

4

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 57Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30	Ngày dạy: 24/10/2011
LUYỆN TẬP
Tuần 10 	
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
1.2 Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp. Vận dụng vào bài toán thực tế.
1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
2. Trọng tâm
- Tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ.
3.2 HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6: 	
4.2 Kiểm tra miệng:
4.3 Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a;b) khi nào?(4đ)
-Làm bài tập 169 (a), 170(a) tr.23 SBT.(6đ)
HS2: Bội chung của hai hai nhiều số là gì?
xBC(a; b) khi nào?(4đ)
-Chữa bài tập 169 (b); 170(b) tr.23 SBT.(6đ)
HS cả lớp theo dõi và nhận xét
GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Bài tập mới
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
-Gọi HS thứ ba viết tập hợp hợp M là giao của hai tập hợp A và B ? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
-Gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.
Bài 137 tr. 53 SGK: GV đưa đưa yêu cầu của bài tập lên bảng phụ.
Hai HS lên bảng làm
Kiểm tra bài làm của 15 em ở VBT; chú ý nhận xét và cho điểm.
5
7
11
A
AP
Bổ sung: e/ Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Bài 175 (SBT)
-GV đưa hình vẽ sẵn ở bảng phụ 
P
GV nhận xét, chấm điểm bài làm của 1 3 HS
Dạng 2: Bài tập về ước chung:
Bài 138 tr.54 SGK: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài 
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng 
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
-GV cho HS hoạt động theo nhóm học tập.
-HS thảo luận nhóm và trình bảy kết quả ở bảng nhóm. 
-GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ.
I. Lý thuyết
SGK
SGK
2/ Bài tập mới:
BT 169(a) 8ƯC (24; 30) vì 30 8
BT 170 (a) ƯC (8; 12) = { 1; 2; 4}
BT 169 (b) 240 BC(30; 40).
Vì 24030 và 240 40
BT 170(b) BC( 8; 12) = { 0; 24; 48. . .}
( = B(8)B(12)) 
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
Bài 136 tr.53 SGK
A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B ={0 ; 9; 18; 27; 36}
M = AB
M = { 0; 18; 36
M A ; M B.
Bài 137 tr. 53 SGK
a/ AB = { cam ; chanh}
b/ AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c/ AB = B
d/ AB =
e/ NN* = N*
Bài 175 (SBT)
a/ A có: 11 + 5 = 16 ( phần tử )
P có : 7 + 5 = 12 ( phần tử)
AP có 5 phần tử.
b/ Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 ( người)
Dạng 2: Bài tập về ước chung
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vỡ ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố
-GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập138 SGK là:
+ Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
+ Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
Bài học kinh nghiệm:
cƯC(a,b)
ac 
bc
4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
Ôn lại bài học.
Làm bài trong SBT: 171, 172, 173, tr. 23 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
Nghiên cứu bài 17: “ Ước chung lớn nhất”
? Ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số là số như thế nào?
? Muốn tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
Áp dụng tìm ƯCLN(60,40) ; ƯCLN(420,192)
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 30.doc