HS1: - Phát biểu định nghĩa ước chung, bội chung.
- Viết Ư(4), Ư(6), Ư(8) và ƯC(4;6;8).
HS2: - x ƯC(a;b) khi nào? x BC(a;b) khi nào?
- Điền kí hiệu , : 7 ƯC(21;27)
45 BC(15;3)
Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp (38 phót)
- GV: Chép đề lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày.
- HS: .
- GV: Gọi HS nhận xét và sữa sai (nếu có)
- GV: Gọi HS đọc đề bài.
- HS: .
- GV: Gọi 2 HS lên bảng viết hai tập hợp A, B.
- HS: .
- GV: Gọi HS 3 lên bảng viết tập hợp M.
Yêu cầu HS nhắc lại giao của hai tập hợp.
- HS: .
- GV: Gọi HS 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp M, A, B.
- GV: Thế nào là tập con của một tập hợp?
- HS: .
- GV: Gọi 4 HS lên bảng làm.
- HS: .
- GV: Gọi HS nhận xét và sữa sai.
- GV: Gọi HS đọc BT 138.
- HS: đọc bài - gv treo bảng phụ.
- GV: Cách chia thực hiện được khi nào?
- HS: .
- GV(chốt lại): Khi số phần thưởng là Ư(24) và Ư(32) hay thuộc ƯC(24;32).
- GV: Xét xem cách chia nào thực hiện được? Vì sao?
- HS: .
- GV(chốt lại): a và c thực hiện được vì:
24 4 và 32 4
24 8 và 32 8
- Cách b không thực hiện được vì
32 6
- GV: Muốn tìm số bút và số vở ở mỗi phần thưởng ta làm như thế nào?
- HS:.
- GV: Chốt lại: chia 24 và 32 cho số phần thưởng.
- GV: Gọi HS đọc BT175/23SBT.
Và minh họa bằng sơ đồ ven.
- HS: .
- GV: Yêu cầu HS tìm số phần tử của A, P, A P?
- HS: .
BT 135/SGK.
a) Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
=> ƯC(6;9) = {1; 3}
b) Ư(7) = {1; 7}
Ư(8) = 1; 2; 4; 8}
=> ƯC(7;8) = {1}
BT 136/SGK.
A= {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
a) M = A B = {0; 18; 36 }
b) M A ; M B
BT 137/SGK.
b) A B: Các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp
c) A B = B.
d) A B =
BT 138/SGK.
Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng
a 4 6 8
b 6
c 8 3 4
BT 175/SBT.
a) A có: 11 + 5 = 16 (phần tử).
P có: 7 + 5 = 12 (phần tử).
A P có 5 phần tử.
b) Số người của nhóm HS đó có:
7 + 5 + 11 = 23 (người).
TuÇn 10 Ngµy so¹n: 28/10/2009
TiÕt: 30 Ngµy d¹y:30/10/2009
LuyÖn tËp
A. Môc tiªu:
Häc sinh ®îc cñng cè vµ kh¾c s©u c¸c kiÕn thøc vÒ íc chung vµ béi chung cña hai hay nhiÒu sè.
RÌn kü n¨ng t×m íc chung vµ béi chung. T×m giao cña hai tËp hîp.
VËn dông vµo bµi to¸n thùc tÕ.
B. ChuÈn bÞ:
GV: B¶ng phô, thíc th¼ng.
HS : Bót d¹.
C. TiÕn tr×nh d¹y , häc:
Ho¹t ®«ng
Ghi b¶ng
Ho¹t ®éng 1: KiÓm tra (6phót)
HS1: - Phát biểu định nghĩa ước chung, bội chung.
- Viết Ư(4), Ư(6), Ư(8) và ƯC(4;6;8).
HS2: - x ƯC(a;b) khi nào? x BC(a;b) khi nào?
- Điền kí hiệu , : 7 ƯC(21;27)
45 BC(15;3)
Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp (38 phót)
- GV: Chép đề lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày.
- HS: ..........
- GV: Gọi HS nhận xét và sữa sai (nếu có)
- GV: Gọi HS đọc đề bài.
- HS: ......
- GV: Gọi 2 HS lên bảng viết hai tập hợp A, B.
- HS: .......
- GV: Gọi HS 3 lên bảng viết tập hợp M.
Yêu cầu HS nhắc lại giao của hai tập hợp.
- HS: ...........
- GV: Gọi HS 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp M, A, B.
- GV: Thế nào là tập con của một tập hợp?
- HS: ......
- GV: Gọi 4 HS lên bảng làm.
- HS: ......
- GV: Gọi HS nhận xét và sữa sai.
- GV: Gọi HS đọc BT 138.
- HS: đọc bài - gv treo bảng phụ.
- GV: Cách chia thực hiện được khi nào?
- HS: ........
- GV(chốt lại): Khi số phần thưởng là Ư(24) và Ư(32) hay thuộc ƯC(24;32).
- GV: Xét xem cách chia nào thực hiện được? Vì sao?
- HS: .....
- GV(chốt lại): a và c thực hiện được vì:
24 4 và 32 4
24 8 và 32 8
- Cách b không thực hiện được vì
32 6
- GV: Muốn tìm số bút và số vở ở mỗi phần thưởng ta làm như thế nào?
- HS:...........
- GV: Chốt lại: chia 24 và 32 cho số phần thưởng.
- GV: Gọi HS đọc BT175/23SBT.
Và minh họa bằng sơ đồ ven.
- HS: .........
- GV: Yêu cầu HS tìm số phần tử của A, P, AP?
- HS: ......
BT 135/SGK.
a) Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
=> ƯC(6;9) = {1; 3}
b) Ư(7) = {1; 7}
Ư(8) = 1; 2; 4; 8}
=> ƯC(7;8) = {1}
BT 136/SGK.
A= {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
a) M = AB = {0; 18; 36 }
b) M A ; M B
BT 137/SGK.
b) AB: Các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp
c) AB = B.
d) AB = Ø
BT 138/SGK.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
BT 175/SBT.
a) A có: 11 + 5 = 16 (phần tử).
P có: 7 + 5 = 12 (phần tử).
AP có 5 phần tử.
b) Số người của nhóm HS đó có:
7 + 5 + 11 = 23 (người).
Ho¹t ®«ng 3: Híng dÉn vÒ nhµ ( 1 phót)
Ôn lại bài học.
BTVN: 171, 172, 173/22,23 SBT.
Xem trước bài 17: “Ước chung lớn nhất”.
Tài liệu đính kèm: