Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 30: Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 30: Luyện tập - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

2. Kỷ năng:

HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.

Vận dụng vào các bài tập thực tế.

 3.Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi.

 HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

II.Kiểm tra bài cũ: 10’

HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x  Ư(a,b) khi nào ?

 Làm bài tập 169 (a); 170 (a) SBT.

HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? x  BC (a, b) khi nào ?

Chữa bài tập 169 (b) ; 170 (b) SBT.

ĐS Bài 169:a) 8  BC (24 ; 30) vì 30 8.

Bài 170:a) ƯC (8 ; 12) = 1 ; 2 ; 4.

Bài 169:b) 240  BC (30 ; 40) vì 240 30 và 240 40.

Bài 170:b) BC (8; 12) = 0; 24; 48 .= B (8)  B (12) ).

III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề.

 2. Triển khai bài.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 30: Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30 	LUYỆN TẬP
Ngày soạn:20/10
Ngày giảng: 6C: 23/10 
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
2. Kỷ năng:
HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
Vận dụng vào các bài tập thực tế.
 3.Thái độ:
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi. 
	HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 10’ 
HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x Î Ư(a,b) khi nào ?
 Làm bài tập 169 (a); 170 (a) SBT.
HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? x Î BC (a, b) khi nào ?
Chữa bài tập 169 (b) ; 170 (b) SBT.
ĐS Bài 169:a) 8 Ï BC (24 ; 30) vì 30 8.
Bài 170:a) ƯC (8 ; 12) = {1 ; 2 ; 4}.
Bài 169:b) 240 Î BC (30 ; 40) vì 240 30 và 240 40.
Bài 170:b) BC (8; 12) = {0; 24; 48 ...}= B (8) Ç B (12) ).
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.	
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Yêu cầu HS làm bài tập 136 SGK.
Yêu cầu 2 HS lên bảng.
Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa tập M với A và B.
Yêu cầu làm bài tập 137.
- GV bổ sung câu e, tìm giao của hai tập hợp N và N*.
Yêu cầu HS làm bài tập 175 (SBT).
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
 Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm bài tập 138 .
yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em.
- Hỏi: Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được ? Cách chia b lại không thực hiện đựơc ?
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
 Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp:
 Bài 136:
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}.
B = {0; 9; 18; 27; 36}.
M = A Ç B.
M = {0; 18; 36}.
M Ì A ; M Ì B.
Bài 137:
a) A Ç B = {cam , chanh}.
b) A Ç B là TH các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp.
c) A Ç B = B.
d) A Ç B = Æ.
e) N Ç N* = N*.
Bài 175 SBT:
a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử).
 P có 7 + 5 = 12 (phần tử).
 A Ç P có 5 phần tử.
b) Nhóm HS đó có:
 11 + 5 + 7 = 23 (người).
Dạng 2:
 Bài 138:
Cách
chia
Số phần
thưởng
Số bút ở mỗi
phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
\
\
c
8
3
4
Bài tập:
Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18.
 ƯC (24 ; 18) = {1 ; 2; 3 ; 6}.
Vậy có 4 cách chia tổ.
 Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ.
 (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS).
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 10’
BTVN: 	Làm bài tập: 171, 172 SBT.
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.30.doc