Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập 2 - Năm học 2006-2007

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập 2 - Năm học 2006-2007

A/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phép cộng phân số, phân số tối giản.

 2) Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng hình học.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

B/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, thảo luận hoạt động nhóm

C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, bảng phụ.

- HS : Thước thẳng.

D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I) Ổn định tổ chức

II) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Chữa bài tập 34 (SBT)

Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.

- Tại sao không nhân với 5 ? Không nhân với số nguyên âm ?

2) Chữa bài tập 31 (SBT)

- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Rút gọn phân số =

Nhân cả tử và mẫu của cho 2, 3, 4 ta được : = = =

- Vì nhân với 5 và nhân với số nguyên âm thì mẫu không thoả mãn điều kiện đề bài.

HS2: Lượng nước cong phải bơm tiếp cho đầy bể là :

 5000 – 3500 = 1500 lít

Vậy, lượng nước cần bơm tiếp bằng

 = của bể

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập 2 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 24 - Tiết 74	 Ngày soạn : 28/02/2007 
	 	 Ngày dạy : 01/03/2007
LUYỆN TẬP 2	 
A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phép cộng phân số, phân số tối giản.
 2) Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng hình học.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, thảo luận hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Thước thẳng, bảng phụ.
HS : Thước thẳng.	
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Chữa bài tập 34 (SBT)
Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
- Tại sao không nhân với 5 ? Không nhân với số nguyên âm ?
2) Chữa bài tập 31 (SBT)
- GV nhận xét, ghi điểm.
HS1: Rút gọn phân số = 
Nhân cả tử và mẫu của cho 2, 3, 4 ta được : = = = 
- Vì nhân với 5 và nhân với số nguyên âm thì mẫu không thoả mãn điều kiện đề bài.
HS2: Lượng nước cong phải bơm tiếp cho đầy bể là :
	5000 – 3500 = 1500 lít
Vậy, lượng nước cần bơm tiếp bằng 
	 = của bể
- HS nhận xét, bổ sung. 
III) Bài mới 
1) Đặt vấn đề: - Để củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phép cộng phân số, phân số tối giản. Tiếp học hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập.
2) Triển khai bài mới 
Hoạt động 1 : Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 25 (SGK)
- Để giải bài toán này đầu tiên ta phải làm gì ?
- Hãy rút gọn phân số đã cho ?
- Làm tiếp như thế nào ?
- Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số .
- Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ .
Bài 26 (SGK)
- Đoạn thẳng AB có bao nhiêu đơn vị độ dài ?
- Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài ? Vẽ hình.
- Tương tự, tính độ dài EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 24 (SGK)
- Hãy rút gọn phân số 
- Ta có đẳng thức nào ? Tính x và y ?
- Nếu thay đổi bài toán : = thì ta tính x và y như thế nào ?
- GV gợi ý : Lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn.
Bài 23 (SGK)
- Trong các số 0, -3, 5 tử số m có thể nhận các giá trị nào ? Mẫu số n có thể nhận các giá trị nào ?
- Thành lập các phân số. Viết tập hợp B
- Gv lưu ý : = = 0 ; = = 1
Các phân số bằng nhau chỉ viết một đại diện.
Bài 36 (SGK). Cho HS hoạt động nhóm.
- Muốn rút gọn các phân số này ta phải làm như thế nào ?
- GV gợi ý để tìm được thừa số chung của tử và mẫu.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 39 (SGK)
- Để chứng tỏ một phân số có tử và mẫu thuộc N là phân số tôi giản ta cần chứng minh điều gì ?
- GV: gọi d là ước chung của 12n + 1 và 30n + 2
- BCNN(12, 30) bằng bao nhiêu ?
- Hãy tìm thừa số nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có số hạng chứa n ở hai tích bằng nhau ?
- Vậy, d cũng là ước chung của các tích đó.
- Để làm mất n ta lập hiệu hai tích. Kết quả = 1 d là ước của 1 hay d = 1
- Vậy, 12n + 1 và 30n + 2 quan hệ thế nào với nhau ?
- HS đọc đề.
- Ta phải rút gọn phân số 
	 = 
- Nhân cả tử và mẫu của phân số cho cùng một số tự nhiên sao cho mẫu nhỏ hơn 99.
 = = = = = = 
- Có vô số phân số bằng phân số .
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề. 
- Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài.
- CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài)
- Tương tự : EF = 10 (đơn vị độ dài)
	GH = 6 (đơn vị độ dài)
	IK = 15 (đơn vị độ dài)
- HS đọc đề.
- Rút gọn : = 
- Ta có = = 
 x = -7 ; y = -15
- Lập tích x.y = 3.35 = 1.105 = 5.21 = 
Vậy, x = 3 thì y = 5 ; x = 1 thì y = 105 ; 
(có 8 cặp số thoả mãn)
- HS đọc đề.
- Tử số m nhận các giá trị 0, -3, 5
- Mẫu số n nhận các giá trị -3, 5.
- Các phân số ; ; ; ; ; 
	B = { ; ; ; }
- HS hoạt động nhóm.
- Ta phải phân tích cả tử và mẫu thành tích.
A = = = 
B = = = 
- Hs nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề.
- Cần chứng minh tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
- HS ghi vở 
BCNN(12, 30) = 60
 	(12n + 1).5 = 60n + 5
	(30n + 2).2 = 60n + 4
	60n + 5 - 60n + 4 = 1
- 12n + 1 và 30n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Hay là phân số tối giản.
IV) Dặn dò, hướng dẫn hs học ở nhà 
- Học bài, xem lại các bài tập đã chữa 
- Làm bài tập 33, 35, 37, 38, 40 (SBT) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 74.doc