Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3 đến 5 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3 đến 5 (bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 - HS hiểu được một tập hợp có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

 - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp cho trước, biét sử dụng kí hiệu ,

 2.Kỹ năng:

 - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và

 3.Tháiđộ :Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị :

 1. GV:Thước thẳng, phấn màu.

 2. HS : Ôn tập các kiến thức cũ

III. Tiến trìnhtổ chức dạy học :

 1.Ôn định tổ chức: (1p)

 6A:

 6B:

 6C:

 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học

 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

 *Hoạt động 1:Tìm số phần tử của tập hợp(10p)

GV: Cho HS quan sát các tập hợp A, B, C, N SGK rồi đưa ra câu hỏi: Cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?

HS: Quan sát và trả lời

GV: Cho HS thực hiện ?1

HS: Thực hiện ?1

GV: Cho HS thực hiện ?2

HS: Thực hiện ?2

GV: Kết luận và giới thiệu tập rỗng

Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

HS: Trả lời => Đọc KL SGK

GV: Chốt lại và cho HS làm bài tập 17-SGK

HS: Làm bài tập củng cố

 *Hoạt động 2:Thế nào là tập hợp con(15p)

GV: Cho hình vẽ: F

 E

 x c

 y d

Hãy viết các tập hợp E, F? Nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?

HS: Thực hiện

GV: Kết luận và giới thiệu tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F

Vậy khi nào tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B?

HS: Trả lời đồng thời làm ví dụ 2 trong SGK?

GV: Cho HS thực hiện ?3

HS: Thực hiện ?3

GV: Kết luận và cho HS đọc chú ý về hai tập hợp bằng nhau 1. Số phần tử của một tập hợp:

Tập hợp A = {5} có 1 phần tử

B = {x, y} có 2 hần tử

C = {1; 2; 3; ;100 } có 100 phần tử

N = {0; 1; 2; 3; } có vô số phần tử

?1 Đáp án:

Tập D có 1 phần tử

Tập E có 2 phần tử

H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 }

Tập H có 11 phần tử

 ?2 Đáp:

 Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2

Chú ý: SGK-12

Kết luận: SGK

Bài tập 17-SGK-13

A = {0; 1; 2; 3; ;19; 20}có 21 p.tử

B = tập B không có phần tử nào.

2. Tập hợp con:

Ví dụ1: Cho 2 tập hợp:

E = {x, y}

F = {x, y, c, d}

Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F

Kí hiệu E F hay F E

* AB đọc là A là tập con của B hoặc A chứa B

Ví dụ2: SGK

DH

?3 M = {1; 5}, A = {1; 3; 5}

 B = {5; 1; 3}

M A, M B, A B, B A

Ta nói A = B

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3 đến 5 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
6A:.......................
6B:........................
6C:........................
Tiết 3: 
Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập 	 phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số 	 thay đổi theo vị trí.
 - HS biết đọc và viết các số La mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
 2.Kỹ năng: 
- Có kỹ năng viết số la mã.
 3.Thái độ:
-Học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi học tập.
II. Chuẩn bị :
 1. GV:SGK, đồng hồ có ghi mặt số la mã 
 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình tổ chức dạy -học :
1. Ôn định tổ chức: (1')
 6A;...................
 6B:...................
 6C:....................
 2. Kiểm tra bài cũ: (5') 
Câu hỏi
Trả lời
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: 
Viết tập hợp N, N*
Làm bài tập 11(5-SBT)
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm và theo dõi nhận xét bài của bạn
GV: Đánh giá và chốt lại bài
N = {0; 1; 2; 3; }
N* = {1; 2; 3; }
Bài tập 11(5-SBT
A = {19; 20 }
B = {1; 2; 3 }
C = {35; 36; 37; 38 }
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về số tự nhiên
GV: Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên và chỉ rõ số đó có mấy chữ số
HS: Thực hiện 
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên?
Mỗi số tự nhiên có thể bao nhiêu chữ số? Cho VD
HS: Trả lời (có thể có 1,2 3chữ số)
GV: Chốt lại và đưa ra chú ý
HS: Đọc chú ý
GV: Đưa VD SGK bằng bảng phụ
Củng cố bằng bài tập 11-SGK
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7
b) Điền vào bảng
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
1425
14
4
142
2
1; 4; 2; 5
2307
23
3
230
0
2; 3; 0; 7
 *Hoạt động 2:Tìm hiểu về hệ thập phân
GV: Giới thiệu về hệ thập phân và giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí, nêu cách viết cấu tạo số
HS: Ghi nhớ
GV: Viết số 325 rồi yêu cầu HS viết các số 456; 1250
HS: Thực hiện và làm viết:
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số.
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau.
GV: Ngoài cách ghi số trên còn có cách ghi số khác => Chú ý:
 *Hoạt động 3: Giới thiệu về số la mã
GV: Giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La Mã, giới thiệu các số La Mã cơ bản để ghi số và cách ghi số La Mã
HS: Nghe và ghi nhớ
GV: Hướng dẫn HS viết các số La Mã từ 1 đến 30
Thực hiện theo hướng dẫn của GV
(15')
( 8' )
( 10' )
1. Số và chữ số:
Với mười chữ số 0; 1; 1; 3; 4; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên
Một số tự nhiên có thể có một, hai,  chữ số
*Chú ý: SGK
a) 1357
b)
2. Hệ thập phân:
ab = 10a + b (a ạ 0)
abc = 100a + 10b + c (a ạ 0)
325 = 300 + 20 + 5
 = 3.100 + 2.10 + 5
Đáp:
999
987
3. Chú ý:
Cách ghi số La Mã
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
(Bảng phụ các số La Mã từ 1 đến 30)
4. Luyện tập củng cố(3')
 GV: Cho HS làm các bài tập 13; 14; 15/SGK
 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV	
	 5. Hướng dẫn học bài ở nhà-(2p) 
 Học kỹ bài, đọc phần “có thể em chưa biết” .
 - Bài tập về nhà: 16 - 23/ SBT.
 - Đọc trước: Đ4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
-
Ngày giảng:
6A:
6B:
6C:
Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. 
 Tập hợp con
I. Mục tiêu:
 	 1.Kiến thức:
	 - HS hiểu được một tập hợp có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô 	số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu khái niệm tập hợp con, 	hai tập hợp bằng nhau.
	- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp có là tập 	hợp con của tập hợp cho trước, biét sử dụng kí hiệu è, ặ
 	 2.Kỹ năng:
	- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ và
 3.Tháiđộ :Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập. 
II. Chuẩn bị :
 1. GV:Thước thẳng, phấn màu.
 2. HS : Ôn tập các kiến thức cũ
III. Tiến trìnhtổ chức dạy học :
	 1.Ôn định tổ chức: (1p)
 6A:
 6B:
 6C:
	 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học 
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 *Hoạt động 1:Tìm số phần tử của tập hợp(10p)
GV: Cho HS quan sát các tập hợp A, B, C, N SGK rồi đưa ra câu hỏi: Cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
HS: Quan sát và trả lời
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS: Thực hiện ?1
GV: Cho HS thực hiện ?2
HS: Thực hiện ?2
GV: Kết luận và giới thiệu tập rỗng
Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời => Đọc KL SGK
GV: Chốt lại và cho HS làm bài tập 17-SGK
HS: Làm bài tập củng cố
 *Hoạt động 2:Thế nào là tập hợp con(15p)
GV: Cho hình vẽ: F
 E 
  x  c
  y  d
Hãy viết các tập hợp E, F? Nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
HS: Thực hiện
GV: Kết luận và giới thiệu tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
Vậy khi nào tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B?
HS: Trả lời đồng thời làm ví dụ 2 trong SGK?
GV: Cho HS thực hiện ?3
HS: Thực hiện ?3
GV: Kết luận và cho HS đọc chú ý về hai tập hợp bằng nhau
1. Số phần tử của một tập hợp: 
Tập hợp A = {5} có 1 phần tử
B = {x, y} có 2 hần tử
C = {1; 2; 3; ;100 } có 100 phần tử
N = {0; 1; 2; 3; } có vô số phần tử
?1 Đáp án:
Tập D có 1 phần tử
Tập E có 2 phần tử
H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 }
Tập H có 11 phần tử
 ?2 Đáp:
 Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
Chú ý: SGK-12
Kết luận: SGK
Bài tập 17-SGK-13
A = {0; 1; 2; 3; ;19; 20}có 21 p.tử
B = ặ tập B không có phần tử nào.
2. Tập hợp con:
Ví dụ1: Cho 2 tập hợp:
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
Kí hiệu È F hay F ẫ E
* AB đọc là A là tập con của B hoặc A chứa B
Ví dụ2: SGK
DH
?3 M = {1; 5}, A = {1; 3; 5}
 B = {5; 1; 3}
M è A, M è B, A è B, B è A
Ta nói A = B
4. Luyện tập củng cố (15p.)
GV: Đưa nội dung các bài tập trên bảng phụ:
Bài 1: Cho M = {a, b, c}
a) Viết các tập con của M mà mỗi tập hợp có 1 phần tử
b) Dùng kí hiệu è Để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập M
Bài 2: Cho tập A = {x, y, m}. Đúng hay sai trong các cách viết sau:
m ẻ A; 0 ẻ A; x è A; {x, y}ẻ A;
{x}ẻ A; y ẻ A
GV: Chốt lại và củng cố cách sử dụng kí hiệu qua bài tập đúng sai:
 ẻ chỉ mối quan hệ phần tử - tập hợp
 è chỉ mối quan hệ tập hợp - tập hợp
Cho HS làm tiếp các bài 16, 18/SGK
HS: Trả lời miệng 
Bài 1: 
a) A = {a, b}; B = {b, c}; 
 C = {a, c}.
b) A è M, C è M, B è M
Bài 2: 
m ẻ A sai; 0 ẻ A sai; x è A sai
{x, y}ẻ A sai; {x}ẻ A đúng; y ẻ A đúng
	 5. Hướng dẫn học bài ở nhà(2p.)
 - Học kỹ bài .
 - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp
 - Bài tập về nhà: 19, 20, 21, 22-SGK, 29-33-SBT.
Giảng:
6A:
6B:
6C: 
Tiết 5: bài Tập 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử 	 của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
 2.Kỹ năng:
 -Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử 	 dụng đúng, chính xác các kí hiệu è, ặ, ẻ.
 3.Thái độ:
 - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: SGK,SBT,một số bài tập mẫu.
 2. HS: Bảng nhóm,bài tập đã cho.
III. Tiến trình tổ chức dạy -học :
	 1. ổn định tổ chức: (1p)
 6A;
 6B:
 6C:
	 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) 
Câu hỏi
Trả lời
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: 
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
- Làm bài tập 32/7/SBT
HS: 1 em lên bảng làm bài tập
Cả lớp cùng làm và theo dõi bài làm của bạn
GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm
Mọi phần tử của A đều thuộc B thì A gọi là con của B
- Bài 32/7/SBT:
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} 
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} 
A è B
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1(12p.)
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
GV: Nêu yêu cầu bài 21, hướng dẫn học sinh cách tìm số phần tử của tập hợp A. Hãy tìm số phần tử của tập B?
HS: Làm bài
GV: Chốt lại và cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 23-SGK
HS: Hoạt động nhóm nghiên cứu trường hợp tổng quát và làm bài tập
GV: Cho đại diện nhóm trình bày
*Hoạt động 2(13p.)
Dạng 2: Viết tập hợp, viết một số tập con của tập hợp cho trước.
GV: Nêu, phân tích yêu cầu bài 22 để HS hiểu số chẵn, số lẻ. Gọi 2 HS cùng lên bảng làm bài tập
HS: 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm vào vở.
GV: Cho HS nhận xét, GV chốt lại và cho HS thực hiện bài 36/SBT: Đúng hay sai?
HS: Làm bài theo hướng dẫn của GV
GV: Chốt lại khi sử dụng kí hiệu ẻ,è
Yêu cầu HS làm tiếp bài 24/SGK
HS: Đọc yêu cầu và làm bài tập
*Hoạt động 3(10p)
Dạng 4: Toán thực tế.
GV: Đưa ra nội dung bài 25 (bảng phụ). Gọi 1 HS viết tập hợp A, 1 HS viết tập hợp B ?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Trò chơi: GV nêu đầu bài:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập con của A sao cho mỗi tập con có 2 phần tử.
HS: Hai đội, mỗi đội 3 em lên bảng làm bài. HS cả lớp thi làm nhanh cùng các bạn trên bảng.
GV: Cho HS nhận xét kết quả các đội, GV chốt lại nội dung toàn bài. 
Bài 21(15-SGK)
B = {10; 11; 12; 99} 
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử
Bài 23(15-SGK)
D = {21; 23; 25; 99} 
có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
E = {32; 34; 36; 96}
có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần tử 
Bài 22(14-SGK)
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = {11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22}
d) B = {25; 27; 29; 31}
Bài 36(8-SBT)
Cho tập hợp A = {1; 2; 3}
1 ẻ A đúng; {1} ẻ A sai; 
3 è A sai; {2; 3 } è A đúng.
Bài 24(14-SGK)
A è N; B è N; N* è N
Bài 25(14-SGK)
A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam} 
B = {Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia} 
Đáp án: 
{1; 3 }; {1; 5 }; {1; 7 }; {1; 9 }; 
{3; 5 }; {3; 7 }; {3; 7 }; 
{5; 7 }; {5; 9 }; 
{7; 9 }.
 4.Củng cố:(2p) Nhắc lại tập hợp ,tập hợp con tập hợp rỗng	
 -Số phần tử của tập hợp 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2p)
	 - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. 
 - Bài tập về nhà: 34-37(SBT)
 - Ôn lại phép cộng và phép nhân đã học ở Tiểu học.
 - Đọc trước: Đ5. Phép cộng và phép nhân. 

Tài liệu đính kèm:

  • docsh t3.doc