I- Mục tiêu
• Kiến thức cơ bản
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung.
- Hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
• Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp đó; biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
• Thái độ : Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
II- Giảng bài
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra sĩ số:
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Ước chung
- Viết tập hợp các ước của 4 - Viết tập hợp các ước của 6.
- Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ?
- Rút ra kết luận ước chung là gì?
- GV giới thiệu ước chung của 4 và 6, ký hiệu là ƯC(4,6).
- y/c HS đọc và làm ? 1.
Ư(4) = { 1; 2; 4}
Ư(6)={ 1; 2; 3; 6}
- Các số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6.
- HS trả lời.
- HS: nghe giảng.
-HS đọc và làm? 1 1- Ước chung:
VD: Ư(4) = { 1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
Các số 1; 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. Ta nói chúng là ước chung của 4 và 6 .
Ký hiệu : ƯC(4,6) = { 1 ; 2 }
- Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
xƯC(a,b) nếu a x và b x
Tương tự:
xƯC(a,b,c) nếu a x, b x vàc x
Ngày sọan : 24/10/2008 Ngày dạy :
Tuần : 10 Tiết : 29
§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung.
- Hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp đó; biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
Thái độ : Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
Giảng bài
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số:
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Ước chung
- Viết tập hợp các ước của 4 - Viết tập hợp các ước của 6.
- Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ?
- Rút ra kết luận ước chung là gì?
- GV giới thiệu ước chung của 4 và 6, ký hiệu là ƯC(4,6).
- y/c HS đọc và làm ? 1.
Ư(4) = { 1; 2; 4}
Ư(6)={ 1; 2; 3; 6}
- Các số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6.
- HS trả lời.
- HS: nghe giảng.
-HS đọc và làm? 1
1- Ước chung:
VD: Ư(4) = { 1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
Các số 1; 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. Ta nói chúng là ước chung của 4 và 6 .
Ký hiệu : ƯC(4,6) = { 1 ; 2 }
- Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
xÎƯC(a,b) nếu ax và bx
Tương tự:
xÎƯC(a,b,c) nếu ax, bx vàcx
HOAÏT ÑOÄNG 2: Bội chung
- Viết tập hợp các bội của 4, viết tập hợp các bội của 6.
- Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6.
- Giới thiệu ký hiệu BC(a,b)
- y/c HS đọc và làm ? 2.
- HS: viết tập hợp các bội của 4 và 6.
- Các số 0; 12; 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6
- HS nghe giảng.
-HS đọc và làm ? 2
(có thể điền vào ô vuông các số 1, 2, 3, 6)
2- Bội chung
Ví dụ :
B(4)={0; 4; 8;12;16;20;24;28. . .}
B(6)={0;6;12; 18; 24; 28; 32 ..}
Các số 0; 12; 24 ; . . . vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 . Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6 .
Ký hiệu: BC(4,6)={ 0; 12; 24; . . .}
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó .
xÎBC(a,b) nếu xa và xb
Tương tự:
xÎBC(a,b,c) nếu xa, xb và xc
Hoaït ñoäng 3: Chú ý.
- Giới thiệu giao của hai tập hợp.
- Học sinh quan sát 3 tập hợp đã viết : Ư(4) , Ư(6) và ƯC(4,6)
- Tập hợp nào là giao của hai tập hợp nào ?
- HS: nghe giảng.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
3- Chú ý
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó .
Ký hiệu : A Ç B
Ví dụ :
A = { 3; 4; 6} ; B = { 4; 5; 6} ;
C = {1; 2}
A Ç B = { 4; 6 } ; A Ç C = Æ ;
B Ç C = Æ
4
3 6 5 1 2
Hoạt động 4: Củng cố
- Cho HS làm bài tập 134 và 135 sgk.
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
Học thuộc thế nào là ước chung, bội chung và khái niệm giao của tập hợp.
Làm các bài tập: 136; 137; 138 trang 53, 54 sgk.
Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm:
DUYEÄT
Ngày / /2008
Tài liệu đính kèm: