Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 29: Bài tập (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 29: Bài tập (bản 3 cột)

I.Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS được luyện cách tìm ƯCLN của các số (không quá 3 số) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯC thông qua ƯCLN.

 2. Kĩ năng :

 - Tìm ƯCLN một cách nhanh nhất trong 1 số trường hợp đặc biệt.

Bước đầu tập phân tích để giải các bài toán tìm ƯC và ƯCLN.

 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên : 1 bảng phụ (Bài 142 )

2. Học sinh : phiếu học tập .

III. Tiến trình dạy học

1. Tổ chức (1'):

 6A-.

 6B--.

 6C--.

2. Kiểm tra bài cũ ( 5'):

 Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN ? SGK -55

 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động1: Tìm ƯCLN

GV: Ghi đầu bài 140 (SGK- 56) lên bảng

- Gọi 2 HS lên bảng làm ý a,b

HS : Dưới lớp theo dõi bài bạn làm và nhận xét.

GV: Chốt lại và chính xác kết quả

+ Lưu ý HS có thể làm theo cách khác:

Nhìn tổng quát cả bài toán thấy 80 16 ;

176 16 , từ đó kết luận

ƯCLN( 16;80;176) = 16

*Hoạt động 2: Tìm ƯC thông qua ƯCLN

GV : Cho HS đọc đầu bài 142 (SGK- 56)

 * Hoạt động nhóm ( 8')

GV: Ta đã biết tìm ƯCLN; ƯC của các số tự nhiên . Hãy vân dụng làm bài 142 - SGK

Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm (N1,4+a; N2,5+b; N3,6+c)

Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm

HS : Nhóm trưởng phân công

Mỗi cá nhân hoạt động độc lập

Thảo luận chung trong nhóm toàn bài

 Tổng hợp, thư ký ghi bảng nhóm.

 GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng trên bảng phụ.

GV: Cho HS đọc đề bài 144(SGK-56)

+Em nào có thể nêu cách giải bài tập này?

+ Để giải bài tập phải tiến hành theo mấy bước ? (3 bước )

GV : Cho 1 HS làm được lên bảng trình bày , chốt lại vấn đề.

HS : Đọc đầu bài 145 (SGK- 56)

GV: Hướng dẫn HS phân tích đầu bài

+ Muốn cắt HCN thành các hình vuông bằng nhau mà không thừa mảnh nào thì cạnh hình vuông phải thoả mãn ĐK gì ?

( là ƯC số đo 2 cạnh)

+ Số đo cạnh hình vuông lớn nhất phải thoả mãn ĐK gì ?

( ƯCLN của số đo 2 cạnh)

GV : Nhận xét và trình bày lời giải. (15')

(25') I. Chữa bài tập

Bài 140 (SGK-56)

a) 16 = 24 80 = 24.5

176 = 24.11

ƯCLN( 16; 80; 176) = 24 = 16

b) 18 = 2.32 30 = 2.3.5

77 = 7.11

ƯCLN( 18; 30; 77) = 1

* Cách khác:

a) Vì 80 16 176 16

nên ƯCLN( 16; 80; 176) = 16

* Tổng quát:

Nếu ac và bc thì ƯCLN(a,b,c) = c

II. Luyện tập

Bài 142(SGK-56)

 Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC

a) 16 và 24

16 = 24 24 = 23.3

ƯCLN( 16; 24) = 23 = 8

ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1;2;4;8}

b) 180 và 234

180 = 22.32.5 234 = 2.32.13

ƯCLN( 180; 234) = 2.32 = 18

ƯC(180;234)=Ư(18)= {1;2;3;6;9;18}

c) 60; 90 và 135

60 = 22.3.5 90 = 2.32.5

135 = 33.5

ƯCLN( 60; 90; 135) = 3.5 = 15

ƯC(60;90;135) = Ư(15) = {1;3;5;15}

Bài 144(SGK-56)

Tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192

144 = 24.32 192 = 26.3

ƯCLN( 144; 192) = 24.3 = 48

ƯC( 144; 192) = Ư(48)

 = {1;2;3;4;8;12;16;24;48}

Các ước lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48

Bài 145(SGK-56)

Để cắt hình chữ nhật có kích thước 75 cm và 105 cm thành các hình vuông bằng nhau , có số đo cạnh là số tự nhiên với đơn vị đo là cm mà không còn thừa mảnh nào. Thì số đo cạnh hình vuông phải là ƯC(75; 105) . Từ đó suy ra độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông phải là ƯCLN(75; 105)

75 = 3.52 105 = 3.5.7

ƯCLN( 75; 105) = 3.5 = 15

Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 29: Bài tập (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Tiết 29
6A:................ bài tập
6B:.................
6C:................. 
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS được luyện cách tìm ƯCLN của các số (không quá 3 số) 	 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯC 	thông qua ƯCLN.
 2. Kĩ năng : 
 - Tìm ƯCLN một cách nhanh nhất trong 1 số trường hợp đặc biệt.
Bước đầu tập phân tích để giải các bài toán tìm ƯC và ƯCLN.
 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : 1 bảng phụ (Bài 142 )
2. Học sinh : phiếu học tập .
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức (1'): 
 6A-..................................................
 6B--..................................................
 6C--..................................................
2. Kiểm tra bài cũ ( 5'): 
 Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN ? SGK -55
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động1: Tìm ƯCLN
GV: Ghi đầu bài 140 (SGK- 56) lên bảng
- Gọi 2 HS lên bảng làm ý a,b
HS : Dưới lớp theo dõi bài bạn làm và nhận xét.
GV: Chốt lại và chính xác kết quả
+ Lưu ý HS có thể làm theo cách khác:
Nhìn tổng quát cả bài toán thấy 80 16 ; 
176 16 , từ đó kết luận 
ƯCLN( 16;80;176) = 16
*Hoạt động 2: Tìm ƯC thông qua ƯCLN
GV : Cho HS đọc đầu bài 142 (SGK- 56)
 * Hoạt động nhóm ( 8') 
GV: Ta đã biết tìm ƯCLN; ƯC của các số tự nhiên . Hãy vân dụng làm bài 142 - SGK
Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm (N1,4+a; N2,5+b; N3,6+c)
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
HS : Nhóm trưởng phân công
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập
Thảo luận chung trong nhóm toàn bài
 Tổng hợp, thư ký ghi bảng nhóm.
 GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng trên bảng phụ.
GV: Cho HS đọc đề bài 144(SGK-56)
+Em nào có thể nêu cách giải bài tập này?
+ Để giải bài tập phải tiến hành theo mấy bước ? (3 bước )
GV : Cho 1 HS làm được lên bảng trình bày , chốt lại vấn đề.
HS : Đọc đầu bài 145 (SGK- 56)
GV: Hướng dẫn HS phân tích đầu bài
+ Muốn cắt HCN thành các hình vuông bằng nhau mà không thừa mảnh nào thì cạnh hình vuông phải thoả mãn ĐK gì ?
( là ƯC số đo 2 cạnh)
+ Số đo cạnh hình vuông lớn nhất phải thoả mãn ĐK gì ?
( ƯCLN của số đo 2 cạnh)
GV : Nhận xét và trình bày lời giải. 
(15')
(25')
I. Chữa bài tập
Bài 140 (SGK-56)
a) 16 = 24 80 = 24.5
176 = 24.11
ƯCLN( 16; 80; 176) = 24 = 16
b) 18 = 2.32 30 = 2.3.5
77 = 7.11
ƯCLN( 18; 30; 77) = 1
* Cách khác:
a) Vì 80 16 176 16
nên ƯCLN( 16; 80; 176) = 16
* Tổng quát:
Nếu ac và bc thì ƯCLN(a,b,c) = c
II. Luyện tập
Bài 142(SGK-56)
 Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC
a) 16 và 24
16 = 24 24 = 23.3
ƯCLN( 16; 24) = 23 = 8
ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1;2;4;8}
b) 180 và 234
180 = 22.32.5 234 = 2.32.13
ƯCLN( 180; 234) = 2.32 = 18
ƯC(180;234)=Ư(18)= {1;2;3;6;9;18}
c) 60; 90 và 135
60 = 22.3.5 90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN( 60; 90; 135) = 3.5 = 15
ƯC(60;90;135) = Ư(15) = {1;3;5;15}
Bài 144(SGK-56)
Tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 
144 = 24.32 192 = 26.3
ƯCLN( 144; 192) = 24.3 = 48
ƯC( 144; 192) = Ư(48) 
 = {1;2;3;4;8;12;16;24;48}
Các ước lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48
Bài 145(SGK-56)
Để cắt hình chữ nhật có kích thước 75 cm và 105 cm thành các hình vuông bằng nhau , có số đo cạnh là số tự nhiên với đơn vị đo là cm mà không còn thừa mảnh nào. Thì số đo cạnh hình vuông phải là ƯC(75; 105) . Từ đó suy ra độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông phải là ƯCLN(75; 105)
75 = 3.52 105 = 3.5.7
ƯCLN( 75; 105) = 3.5 = 15 
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm.
 4. Củng cố: 
 - Giáo viên hệ chốt lại các kiến thức liên quan đến bài tập đã chữa.
 - Lưu ý tìm đúng ƯC ( ƯCLN) khi phân tích ra thừa số nguyên tố 	 phải thật chính xác.
 5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2') 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
 - Bài tập về nhà 143; 144; 147 - T 56+57
	 Hướng dẫn bài 143
 - Tìm a N ; a lớn nhất biết 420 a ; 700 a
 a ƯC( 420; 700) = ?
	 Chuẩn bị trước bài mới "Bội chung nhỏ nhất"
 *Những lưu ý, rút kinh nghiệm sau giờ giảng:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docsh t29.doc