I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được luyện cách tìm ƯCLN của các số (không quá 3 số) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯC thông qua ƯCLN.
2. Kĩ năng :
- Tìm ƯCLN một cách nhanh nhất trong 1 số trường hợp đặc biệt.
Bước đầu tập phân tích để giải các bài toán tìm ƯC và ƯCLN.
3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : 1 bảng phụ (Bài 142 )
2. Học sinh : phiếu học tập .
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức (1'):
6A-.
6B--.
6C--.
2. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN ? SGK -55
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động1: Tìm ƯCLN
GV: Ghi đầu bài 140 (SGK- 56) lên bảng
- Gọi 2 HS lên bảng làm ý a,b
HS : Dưới lớp theo dõi bài bạn làm và nhận xét.
GV: Chốt lại và chính xác kết quả
+ Lưu ý HS có thể làm theo cách khác:
Nhìn tổng quát cả bài toán thấy 80 16 ;
176 16 , từ đó kết luận
ƯCLN( 16;80;176) = 16
*Hoạt động 2: Tìm ƯC thông qua ƯCLN
GV : Cho HS đọc đầu bài 142 (SGK- 56)
* Hoạt động nhóm ( 8')
GV: Ta đã biết tìm ƯCLN; ƯC của các số tự nhiên . Hãy vân dụng làm bài 142 - SGK
Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm (N1,4+a; N2,5+b; N3,6+c)
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
HS : Nhóm trưởng phân công
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập
Thảo luận chung trong nhóm toàn bài
Tổng hợp, thư ký ghi bảng nhóm.
GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng trên bảng phụ.
GV: Cho HS đọc đề bài 144(SGK-56)
+Em nào có thể nêu cách giải bài tập này?
+ Để giải bài tập phải tiến hành theo mấy bước ? (3 bước )
GV : Cho 1 HS làm được lên bảng trình bày , chốt lại vấn đề.
HS : Đọc đầu bài 145 (SGK- 56)
GV: Hướng dẫn HS phân tích đầu bài
+ Muốn cắt HCN thành các hình vuông bằng nhau mà không thừa mảnh nào thì cạnh hình vuông phải thoả mãn ĐK gì ?
( là ƯC số đo 2 cạnh)
+ Số đo cạnh hình vuông lớn nhất phải thoả mãn ĐK gì ?
( ƯCLN của số đo 2 cạnh)
GV : Nhận xét và trình bày lời giải. (15')
(25') I. Chữa bài tập
Bài 140 (SGK-56)
a) 16 = 24 80 = 24.5
176 = 24.11
ƯCLN( 16; 80; 176) = 24 = 16
b) 18 = 2.32 30 = 2.3.5
77 = 7.11
ƯCLN( 18; 30; 77) = 1
* Cách khác:
a) Vì 80 16 176 16
nên ƯCLN( 16; 80; 176) = 16
* Tổng quát:
Nếu ac và bc thì ƯCLN(a,b,c) = c
II. Luyện tập
Bài 142(SGK-56)
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC
a) 16 và 24
16 = 24 24 = 23.3
ƯCLN( 16; 24) = 23 = 8
ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1;2;4;8}
b) 180 và 234
180 = 22.32.5 234 = 2.32.13
ƯCLN( 180; 234) = 2.32 = 18
ƯC(180;234)=Ư(18)= {1;2;3;6;9;18}
c) 60; 90 và 135
60 = 22.3.5 90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN( 60; 90; 135) = 3.5 = 15
ƯC(60;90;135) = Ư(15) = {1;3;5;15}
Bài 144(SGK-56)
Tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192
144 = 24.32 192 = 26.3
ƯCLN( 144; 192) = 24.3 = 48
ƯC( 144; 192) = Ư(48)
= {1;2;3;4;8;12;16;24;48}
Các ước lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48
Bài 145(SGK-56)
Để cắt hình chữ nhật có kích thước 75 cm và 105 cm thành các hình vuông bằng nhau , có số đo cạnh là số tự nhiên với đơn vị đo là cm mà không còn thừa mảnh nào. Thì số đo cạnh hình vuông phải là ƯC(75; 105) . Từ đó suy ra độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông phải là ƯCLN(75; 105)
75 = 3.52 105 = 3.5.7
ƯCLN( 75; 105) = 3.5 = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm.
Ngày giảng: Tiết 29 6A:................ bài tập 6B:................. 6C:................. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được luyện cách tìm ƯCLN của các số (không quá 3 số) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯC thông qua ƯCLN. 2. Kĩ năng : - Tìm ƯCLN một cách nhanh nhất trong 1 số trường hợp đặc biệt. Bước đầu tập phân tích để giải các bài toán tìm ƯC và ƯCLN. 3. Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : 1 bảng phụ (Bài 142 ) 2. Học sinh : phiếu học tập . III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức (1'): 6A-.................................................. 6B--.................................................. 6C--.................................................. 2. Kiểm tra bài cũ ( 5'): Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN ? SGK -55 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động1: Tìm ƯCLN GV: Ghi đầu bài 140 (SGK- 56) lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm ý a,b HS : Dưới lớp theo dõi bài bạn làm và nhận xét. GV: Chốt lại và chính xác kết quả + Lưu ý HS có thể làm theo cách khác: Nhìn tổng quát cả bài toán thấy 80 16 ; 176 16 , từ đó kết luận ƯCLN( 16;80;176) = 16 *Hoạt động 2: Tìm ƯC thông qua ƯCLN GV : Cho HS đọc đầu bài 142 (SGK- 56) * Hoạt động nhóm ( 8') GV: Ta đã biết tìm ƯCLN; ƯC của các số tự nhiên . Hãy vân dụng làm bài 142 - SGK Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm (N1,4+a; N2,5+b; N3,6+c) Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm HS : Nhóm trưởng phân công Mỗi cá nhân hoạt động độc lập Thảo luận chung trong nhóm toàn bài Tổng hợp, thư ký ghi bảng nhóm. GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng trên bảng phụ. GV: Cho HS đọc đề bài 144(SGK-56) +Em nào có thể nêu cách giải bài tập này? + Để giải bài tập phải tiến hành theo mấy bước ? (3 bước ) GV : Cho 1 HS làm được lên bảng trình bày , chốt lại vấn đề. HS : Đọc đầu bài 145 (SGK- 56) GV: Hướng dẫn HS phân tích đầu bài + Muốn cắt HCN thành các hình vuông bằng nhau mà không thừa mảnh nào thì cạnh hình vuông phải thoả mãn ĐK gì ? ( là ƯC số đo 2 cạnh) + Số đo cạnh hình vuông lớn nhất phải thoả mãn ĐK gì ? ( ƯCLN của số đo 2 cạnh) GV : Nhận xét và trình bày lời giải. (15') (25') I. Chữa bài tập Bài 140 (SGK-56) a) 16 = 24 80 = 24.5 176 = 24.11 ƯCLN( 16; 80; 176) = 24 = 16 b) 18 = 2.32 30 = 2.3.5 77 = 7.11 ƯCLN( 18; 30; 77) = 1 * Cách khác: a) Vì 80 16 176 16 nên ƯCLN( 16; 80; 176) = 16 * Tổng quát: Nếu ac và bc thì ƯCLN(a,b,c) = c II. Luyện tập Bài 142(SGK-56) Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC a) 16 và 24 16 = 24 24 = 23.3 ƯCLN( 16; 24) = 23 = 8 ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1;2;4;8} b) 180 và 234 180 = 22.32.5 234 = 2.32.13 ƯCLN( 180; 234) = 2.32 = 18 ƯC(180;234)=Ư(18)= {1;2;3;6;9;18} c) 60; 90 và 135 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 33.5 ƯCLN( 60; 90; 135) = 3.5 = 15 ƯC(60;90;135) = Ư(15) = {1;3;5;15} Bài 144(SGK-56) Tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 144 = 24.32 192 = 26.3 ƯCLN( 144; 192) = 24.3 = 48 ƯC( 144; 192) = Ư(48) = {1;2;3;4;8;12;16;24;48} Các ước lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48 Bài 145(SGK-56) Để cắt hình chữ nhật có kích thước 75 cm và 105 cm thành các hình vuông bằng nhau , có số đo cạnh là số tự nhiên với đơn vị đo là cm mà không còn thừa mảnh nào. Thì số đo cạnh hình vuông phải là ƯC(75; 105) . Từ đó suy ra độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông phải là ƯCLN(75; 105) 75 = 3.52 105 = 3.5.7 ƯCLN( 75; 105) = 3.5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ chốt lại các kiến thức liên quan đến bài tập đã chữa. - Lưu ý tìm đúng ƯC ( ƯCLN) khi phân tích ra thừa số nguyên tố phải thật chính xác. 5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2') - Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập về nhà 143; 144; 147 - T 56+57 Hướng dẫn bài 143 - Tìm a N ; a lớn nhất biết 420 a ; 700 a a ƯC( 420; 700) = ? Chuẩn bị trước bài mới "Bội chung nhỏ nhất" *Những lưu ý, rút kinh nghiệm sau giờ giảng: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: