I.MỤC TIÊU :
Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố; Biết dùng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II.CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ: đn, cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
HS: Vở bài soạn bài mới theo câu hỏi đã ra tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
HS1 : Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
HS2 : Bài tập: Các thừa số của tích 2.2.3.5.5 là số nguyên tố hay hợp số ?
Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* Gv gọi 1 hs đại diện tổ trình bày bày soạn của mình.
* Cho các hs khác đối chiếu xem bài soạn của mình có giống bạn hay không. Nếu có khác thì y/c trình bày bài soạn của mình.
* Cuối cùng, gv chốt lại bài, giới thiệu đn như SGK.
* 1 tổ
* 1 vài hs khác trình bày bài soạn của mình.
1) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Vd: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố.
Giải: 300 = 2.2.3.5.5
Chú ý: ( SGK )
* Ngoài cách phân tích trên, ta thường phân tích một số đã cho ra thứa số nguyên tố theo “ cột dộc”
Gv hướng dẫn hs tuần tự cách làm ( có thể lấy vd trên )
, sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, để phân tích.
* Ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự như thế nào ?
* Ta viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
* Bài tập ? / SGK
2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ( theo “cột dọc” ) :
Vd: 300 2
150 2
75 3
25 5
5 5 Vậy 300 = 2.2.3.5.5
1 Viết gọn: 300 = 22.3.52
* Nhận xét: ( SGK )
Tiết 28 Tiết PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I.MỤC TIÊU : @ Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố; Biết dùng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II.CHUẨN BỊ : @ GV: Bảng phụ: đn, cách phân tích ra thừa số nguyên tố. @ HS: Vở bài soạn bài mới theo câu hỏi đã ra tiết trước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : HS1 : Thế nào là số nguyên tố, hợp số? HS2 : Bài tập: Các thừa số của tích 2.2.3.5.5 là số nguyên tố hay hợp số ? ã Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng * Gv gọi 1 hs đại diện tổ trình bày bày soạn của mình. * Cho các hs khác đối chiếu xem bài soạn của mình có giống bạn hay không. Nếu có khác thì y/c trình bày bài soạn của mình. * Cuối cùng, gv chốt lại bài, giới thiệu đn như SGK. * 1 tổ * 1 vài hs khác trình bày bài soạn của mình. 1) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Vd: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố. Giải: 300 = 2.2.3.5.5 O Chú ý: ( SGK ) * Ngoài cách phân tích trên, ta thường phân tích một số đã cho ra thứa số nguyên tố theo “ cột dộc” à Gv hướng dẫn hs tuần tự cách làm ( có thể lấy vd trên ) , sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, để phân tích. * Ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự như thế nào ? * Ta viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. * Bài tập ? / SGK 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ( theo “cột dọc” ) : Vd: 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 Vậy 300 = 2.2.3.5.5 1 Viết gọn: 300 = 22.3.52 * Nhận xét: ( SGK ) Củng cố : Bài tập 125abc , 126 , 127ab / SGK Có mấy cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Lời dặn : * Học thuộc lòng đn cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Đặc biệt là cách phân tích một số ra thửa số nguyên tố theo cột dọc. * Bài tập 125deg , 127cd , 128 / SGK và Bài tập phần luyện tập.
Tài liệu đính kèm: