Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I. Mục tiêu bài học

- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

- Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích.

- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ

- HS: Bảng nhóm

III. Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Đặt vấn đề

Ta có thể viết số 100 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố được không ?

Cho học sinh thực hiện nhóm

Ta tách dần 100 = ? . ? đế khi không tách được nữa thì dừng

Việc phân tích số

100 = 2 . 2 . 5 . 5 gọi là phân tích ra thừa số nguyên tố

hay ta nói rằng số 100 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố

Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?

VD cho ba học sinh thực hiện phân tích theo ba cách và số sánh kết quả và đưa ra nhận xét ?

 100 100 100

 2 50 4 25 5 20

 2 25 2 2 5 5 5 4

 5 5 2 2

Phân tích số nguyên tố 7 ra thừa số nguyên tố ?

Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

GV hướng dẫn học sinh cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc

100 trước tiên chia hết cho số nguyên tố nào ?

50 : ?

25 : ?

5 : ?

Cuối cùng còn ?

Vậy 100 = ?

Viết gọn dưới dạng luỹ thừa ?

Hai cách phân tích khác nhau nhưng kết quả như thế nào ?

Khi phân tích ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự tăng dần

?. Cho học sinh thảo luận nhóm

Hoạt động 4: Củng cố

Cho hai học sinh lên thực hiện bài 125 b và d còn lại làm tại chỗ

100 = 2 . 50 = 2 . 2 . 25

 = 2 . 2 . 5 . 5

Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố

Học sinh nhắc lại vài lần

100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5

100 = 4.25 = 4.5 .5 = 2 . 2. 5.5

100 = 5.20 = 5.5 .4 = 5 .5.2 .2

Mỗi hợp số có nhiều cách phân tích ra thừa số nguyên tố nhưng chỉ có một kết quả

7 = 7

2

2

5

5

1

100 = 2 . 2 . 5 . 5

100 = 22 . 52

Giống nhau

Học sinh thảo luận nhóm

 420 2

 210 2

 105 5

 21 3

7 7

1

Học sinh thực hiện, nhận xét

d. 1035 3 b. 285 3

 345 3 95 5

 115 5 19 19

 23 23 1

 1

1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

VD:

100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5

100 = 4 .25 = 4 .5 .5 = 2 . 2. 5 . 5

100 = 5 .20 = 5 . 5 . 4 = 5 .5 .2 .2

Chú ý:

* Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó .

* Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

VD: 100 2

 50 2

 25 5

 5 5

 1

Do đó 100 = 2 . 2 . 5 . 5

Hay 100 = 22 . 52

Nhận xét:

Dù phân tích một số ra thùa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả

?. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố

 420 2

 210 2

 105 5

 21 3

7 7

 1

3. Bài tập

Bài 125 Sgk/50

d. 1035 3 b. 285 3

 345 3 95 5

 115 5 19 19

 23 23 1

 1

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 07/11
Dạy : 08/11 	Tiết 28 PHÂN TÍCH MỘT SỐ 
 RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 
I. Mục tiêu bài học 
Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích. 
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề 
Ta có thể viết số 100 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố được không ?
Cho học sinh thực hiện nhóm
Ta tách dần 100 = ? . ? đế khi không tách được nữa thì dừng
Việc phân tích số 
100 = 2 . 2 . 5 . 5 gọi là phân tích ra thừa số nguyên tố 
hay ta nói rằng số 100 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? 
VD cho ba học sinh thực hiện phân tích theo ba cách và số sánh kết quả và đưa ra nhận xét ?
 100 100 100
 2 50 4 25 5 20
 2 25 2 2 5 5 5 4
 5 5 2 2 
Phân tích số nguyên tố 7 ra thừa số nguyên tố ?
Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
GV hướng dẫn học sinh cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 
100 trước tiên chia hết cho số nguyên tố nào ?
50 : ? 
25 : ?
5 : ? 
Cuối cùng còn ?
Vậy 100 = ? 
Viết gọn dưới dạng luỹ thừa ?
Hai cách phân tích khác nhau nhưng kết quả như thế nào ?
Khi phân tích ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự tăng dần 
?. Cho học sinh thảo luận nhóm
Hoạt động 4: Củng cố 
Cho hai học sinh lên thực hiện bài 125 b và d còn lại làm tại chỗ 
100 = 2 . 50 = 2 . 2 . 25
 = 2 . 2 . 5 . 5
Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố 
Học sinh nhắc lại vài lần 
100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5
100 = 4.25 = 4.5 .5 = 2 . 2. 5.5
100 = 5.20 = 5.5 .4 = 5 .5.2 .2
Mỗi hợp số có nhiều cách phân tích ra thừa số nguyên tố nhưng chỉ có một kết quả 
7 = 7 
2
2
5
5
1
100 = 2 . 2 . 5 . 5
100 = 22 . 52 
Giống nhau 
Học sinh thảo luận nhóm 
 420 2 
 210 2
 105 5 
 21 3 
7 7
1
Học sinh thực hiện, nhận xét 
 1035 3 b. 285 3 
 345 3 95 5
 115 5 19 19
 23 23 1
 1 
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích của các thừa số nguyên tố 
VD: 
100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5
100 = 4 .25 = 4 .5 .5 = 2 . 2. 5 . 5
100 = 5 .20 = 5 . 5 . 4 = 5 .5 .2 .2 
Chú ý:
* Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó .
* Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
VD: 100 2
 50 2
 25 5 
 5 5
 1
Do đó 100 = 2 . 2 . 5 . 5
Hay 100 = 22 . 52
Nhận xét: 
Dù phân tích một số ra thùa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả
?. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 
 420 2 
 210 2
 105 5 
 21 3 
7 7
 1
3. Bài tập 
Bài 125 Sgk/50
 1035 3 b. 285 3 
 345 3 95 5
 115 5 19 19 
 23 23 1 
 1 
 Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lại bài học và cách phân tích một số ra thừa số nguyên to theo hai cách
BTVN: Từ bài 125 đến 128 Sgk/50 tiết sau luyện tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET28.doc