1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
b. Kĩ năng:Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước. phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
c. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Làm các bài tập đã dặn về nhà
Nắm phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3/ Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng
4/ Tiến trình
4.1 Ổn định: KDHS:
4.2 KTBC: Kết hợp luyện tập
4.3 Bài mới
Tiết: 28 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức:HS củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. b. Kĩ năng:Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước. phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan. c. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn. 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Làm các bài tập đã dặn về nhà Nắm phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3/ Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng 4/ Tiến trình 4.1 Ổn định: KDHS: 4.2 KTBC: Kết hợp luyện tập 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Sửa bài tập cũ: HS1:Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? GV: gọi HS 1 chữa bài tập 127 (a, b) tr. 50 SGK. HS 2 chữa bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK. GV: gọi HS3 chữa Bài tập 128 tr. 50 SGK Cho số a = 23.52.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ? Giải thích. HS: Lần lượt hoàn thành các bài tập Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét phê điểm Hoạt động 2: Bài tập mới: Bài tập 159 tr.21 SBT: GV :Phân việc cho các nhóm HS: thực hiện yêu cầu Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét Qua bài tập rèn cho học sinh kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố . Bài 129 tr.50 SGK: GV:Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì? Em hãy viết tất cả các ước của a? GV: hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số. HS: thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên Qua bài tập rèn cho học sinh kĩ năng tìm ước của một số thông qua việc phân tích một số ra TSNT Bài 130 tr.50 SGK GV: cho HS làm dưới dạng tổng hợp như sau Phân tích ra TSNT Chia hết cho các số nguyên tố Tập hợp các ước 51 75 42 30 51 =3.17 75 = 3. 52 42 = 2. 3. 7 30 = 2. 3. 5 3 ; 17 3 ; 5 2 ; 3; 7 2; 3; 5 1; 3; 17; 51 1; 3; 5; 15; 25; 75 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 GV: cho các nhóm hoạt động. Kiểm tra một vài nhóm trước toàn lớp. Nhận xét cho điểm nhóm làm đúng và tốt nhất. Bài 131 tr.50 SGK: a/ Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42. HS: Thực hiện Lớp nhận xét GV: nhận xét chung b/ Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a <b . Bài tập mở rộng: Bài 167 tr.22 SBT:( bảng phụ) GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh. Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh. Ví dụ: Các ước của 6 ( Không kể chính nó) là 1, 2, 3. Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Số 6 là số hoàn chỉnh. Hoạt động 3:Bài học kinh nghiệm: GV:Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? HS: nêu bài học kinh nghiệm GV: chốt lại ghi bảng Học sinh ghi nhận. 1. Bài tập 127 (a,b)/50: 225 = 32. 52 ( chia hết cho các số nguyên tố 3, 5). 1800 = 23. 32. 52 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5. Bài tập 127 (c, d)/ 50 SGK 1050 = 2. 3. 52. 7 chia hết các số nguyên tố 2, 3, 5, 7. 3060 = 22. 32. 5. 17 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17. Bài tập 128 tr. 50 SGK Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a Số 16 không là ước của a. 2/ Bài tập mới: Bài tập 159 tr.21 SBT 120 = 23. 3. 5 900 = 22. 32. 52 100000 = 105 = 25. 55 Bài 129 tr.50 SGK: a/ 1; 5; 13; 65 b/ 1; 2; 4; 8; 16; 32 c/ 1; 3; 7; 9; 21; 63. Bài 130 tr.50 SGK Bài 131 tr.50 SGK: Mỗi số là ước của 42. Đáp số 1 và 42, 2 và 21, 3 và 14; 6 và 7Ư(42). b/ a và b là ước của 30 ( a< b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 167 tr.22 SBT 12 có các ước không kể chính nó là 1, 2, 3, 4, 6. Mà 1 + 2+ 3 + 4 + 6 12. Vậy 12 không là số hoàn chỉnh. 28 có các ước không kể chính là 1, 2, 4, 7, 14. Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 Vậy 28 là số hoàn chỉnh. 496 là số hoàn chỉnh. HS làm tương tự. 3/ Bài học kinh nghiệm: -Số hoàn chỉnh là một số bằng tổng các ước của nó( không kể chính nó) 4.4 Củng cố , luyện tập GV: chốt lại phương pháp tìm ước của một số thông qua việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Củng cố qua bài học kinh nghiệm Ta có thể dễ dàng tìm được ước của một số thông qua việc phân tích số đó ra thừa số nguyên tố . 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Học bài. + Làm bài 161, 162, 166, 168 tr. 22 SBT. + Nghiên cứu bài 16. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: