I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức số nguyên tố, hợp số.
- Nhận biết được số nguyên tố hay hợp số dựa vào phép chia hết
đã học.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, cẩn thận trong khi tính toán.
- Vận dụng vào giải bài tập thực tế.
3. Thái độ: - Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu .
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Thế nào là số nguyên tố, hợp số – Bài 119 (SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
? Nêu cách làm bài của bạn.
? Giải thích.
? Thay * bằng những số nào để được số ng/ tố.
*Chốt dạng bài tập
- Bảng phụ.
? Bài toán yêu cầu gì.
? Không tính tổng, hiệu mà vẫn khẳng định được tổng(hiệu) là hợp số.
? Tổng cho có số hạng lẻ -> tổng là số chẵn hay lẻ
.
? Giải thích sự Đ, S.
? Sai hãy sửa lại cho đúng
? Lấy ví dụ minh họa cho mỗi trường hợp
- Bảng phụ.
? Bài toán yêu cầu gì.
? Thử lại
* Chốt cách làm bài tập
- Giới thiệu 1 số dấu hiệu
+ Dấu hiệu chia hết cho 11 : Nếu 1 số tự nhiên có tổng các chữ số đứng ở vị trí hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ (số thứ tự được tính từ trái qua phải ) thì số đó chia hết cho 11.
Ví dụ:561;2574 ;39699;.
+ Dấu hiệu chia hết cho 4: Số có hai chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4 thì chia hết cho 4 và chỉ số đó mới chia hết cho 4
Ví dụ: 2120; 140;1508;.
? Giải thích
? Làm thế nào khẳng định tổng đó là hợp số
? Hãy chứng tỏ điều đó
* Chốt dạng bài tập
- Thực hiện
* = 1; 7; 9.
- Hiểu bài
- Phân tích về dạng tích có thừa số 2 và cho 7.
- Trả lời.
Câu c: Mọi số ng/tố > 2 đều là số lẻ.
Câu d: Mọi số ng/ tố > 5 có số tận cùng là số : 1; 3; 7; 9.
- Thực hiện
- Trả lời.
- Hiểu bài
- áp dụng t/c chia hết của một tổng
- Thực hiện
- Hiểu bài Bài 119: (SGK)
* = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 2.
Hoặc * = 0 ; 5 5.
Để * là số ng/ tố thì : * = {1 ; 7 ; 9}
Bài 119: (SBT)
a. 5.6.7 + 8.9
2(5.3.7 + 4.9) 2 hợp số.
b. 7(5.9.11 – 2.3) 7 hợp số.
c.(2 số hạng lẻ tổng chẵn) có ước 2
d. Tổng có chữ số tận cùng là 5
có ước là 5.
Bài 122: (SGK)
a. Đ VD : 3 và 2
b. Đ VD : 3; 5; 7.
c. S VD : số 2 nguyên tố.
d. S VD : 5 là số nguyên tố.
Bài 123:
a
29
67
49
127
173
153
p
2;3
5;7
2;3;5
5;7
2;3;5
7;11
2;3
5;7
11;13
2;3
5;7
11;13
Bài 124:
a = 1 ; b = 9 ; c = 0 ; d = 3.
Vậy : = 1903
Bài tập:
Chứng minh rằng các số, tổng sau là hợp số:
a. 297 ; 39743 ; 987624
Ta thấy chúng đều chia hết cho 11
b. + 7
= a.105+b.104+c.103+a.102+b.10+c +7
= 100100.a +10010.b +1001.c + 7
= 1001(100.a+1001.b+1001.c) + 7
Ta có: 1001
1001(100.a +1001.b+1001.c)
Do đó:
( + 7)
Vậy : + 7 là hợp số
Tiết 28 Luyện tập Ngày soạn : 24/10/2009. Ngày giảng: 26/10/2009. I/. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức số nguyên tố, hợp số. - Nhận biết được số nguyên tố hay hợp số dựa vào phép chia hết đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, cẩn thận trong khi tính toán. - Vận dụng vào giải bài tập thực tế. Thái độ: - Có ý thức trong việc học và làm bài tập. II/. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu . III/. Tiến trình dạy học: ổn định: Kiểm tra: ? thế nào là số nguyên tố, hợp số – Bài 119 (SGK) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Nêu cách làm bài của bạn. ? Giải thích. ? thay * bằng những số nào để được số ng/ tố. *Chốt dạng bài tập - Bảng phụ. ? Bài toán yêu cầu gì. ? Không tính tổng, hiệu mà vẫn khẳng định được tổng(hiệu) là hợp số. ? Tổng cho có số hạng lẻ -> tổng là số chẵn hay lẻ . ? Giải thích sự Đ, S. ? Sai hãy sửa lại cho đúng ? Lấy ví dụ minh họa cho mỗi trường hợp - Bảng phụ. ? Bài toán yêu cầu gì. ? Thử lại * Chốt cách làm bài tập - Giới thiệu 1 số dấu hiệu + Dấu hiệu chia hết cho 11 : Nếu 1 số tự nhiên có tổng các chữ số đứng ở vị trí hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ (số thứ tự được tính từ trái qua phải ) thì số đó chia hết cho 11. Ví dụ:561;2574 ;39699;.. + Dấu hiệu chia hết cho 4: Số có hai chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4 thì chia hết cho 4 và chỉ số đó mới chia hết cho 4 Ví dụ: 2120; 140;1508;... ? Giải thích ? Làm thế nào khẳng định tổng đó là hợp số ? Hãy chứng tỏ điều đó * Chốt dạng bài tập - Thực hiện * = 1; 7; 9. - Hiểu bài - Phân tích về dạng tích có thừa số M 2 và cho 7. - Trả lời. Câu c: mọi số ng/tố > 2 đều là số lẻ. Câu d: mọi số ng/ tố > 5 có số tận cùng là số : 1; 3; 7; 9. - Thực hiện - Trả lời. - Hiểu bài - áp dụng t/c chia hết của một tổng - Thực hiện - Hiểu bài Bài 119: (SGK) * = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 M 2. Hoặc * = 0 ; 5 M 5. để * là số ng/ tố thì : * = {1 ; 7 ; 9} Bài 119: (SBT) a. 5.6.7 + 8.9 2(5.3.7 + 4.9) M 2 hợp số. b. 7(5.9.11 – 2.3) M 7 hợp số. c.(2 số hạng lẻ tổng chẵn) có ước 2 d. Tổng có chữ số tận cùng là 5 có ước là 5. Bài 122: (SGK) a. Đ VD : 3 và 2 b. Đ VD : 3; 5; 7. c. S VD : số 2 nguyên tố. d. S VD : 5 là số nguyên tố. Bài 123: a 29 67 49 127 173 153 p 2;3 5;7 2;3;5 5;7 2;3;5 7;11 2;3 5;7 11;13 2;3 5;7 11;13 Bài 124: a = 1 ; b = 9 ; c = 0 ; d = 3. Vậy : = 1903 Bài tập: Chứng minh rằng các số, tổng sau là hợp số: 297 ; 39743 ; 987624 Ta thấy chúng đều chia hết cho 11 b. + 7 = a.105+b.104+c.103+a.102+b.10+c +7 = 100100.a +10010.b +1001.c + 7 = 1001(100.a+1001.b+1001.c) + 7 Ta có: 1001 1001(100.a +1001.b+1001.c) Do đó: ( + 7) Vậy : + 7 là hợp số Củng cố: Trò chơi : Điền vào ô trống Luật chơi : Mỗi đội gồm 5 em,chỉ dùng 1 bút ghi xong ý kiến của mình đưa bút cho bạn khác -> đến em cuối cùng. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng nhất. Số đặc biệt Số nguyên tố Hợp số Kết quả 0 ...... ...... ....... Số đặc biệt 2 ....... ....... ...... Nguyên tố 97 ...... ...... ....... Nguyên tố 1010 + 24 5.7 – 2.3 ........ Hợp số 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - BT 156, 157, 158 (SBT). TNC: 114. - Xem trước bài mới .
Tài liệu đính kèm: