Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 10, Tiết 28: Luyện tập bài 15 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 10, Tiết 28: Luyện tập bài 15 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Biết thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 2. Kĩ năng:

 - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách thành thạo thông qua đó tìm các ước của số đó.

 3. Thái độ - Tư duy:

 - Rèn luyện tính cẩn thận và suy luận có lôgic.

II. Chuẩn Bị:

 -GV: phấn màu.

- HS: SGK, các bài tập về nhà.

III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 - 6A1: .

 - 6A2: .

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Xen vào lúc luyện tập.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1:

 GV cho 4 HS lên bảng phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

 Trong một tích, nếu xuất hiện số nguyên tố nào thì tích đó chia hết cho số nguyên tố đó.

Hoạt động 2:

 GV cho HS thảo luận. Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và giải thích rõ cho HS hiểu lí do vì sao ta có kết quả như vậy.

 GV cho HS hoạt động như bài trên. Sau đó, GV chỉ cho HS cách tìm các ước của một tích mà không sợ còn thiếu các ước của tích đó.

Hoạt động 3:

 Tích của hai số tự nhiên bằng 42 thì hai số đó là gì của 42?

 Hãy tìm ước của 42 và tìm các số sao cho tích của chúng bằng 42.

 GV hướng dẫn câu b tương tự như câu a.

 GV cho HS suy nghĩ và trả lời,

 4 HS lên bảng phân tích, các em khác làm voà vở, theo dõi để nhận xét bài làm của các bạn.

 HS dựa vào tính chất trên để chỉ ra các số nguyên tố là ước.

 HS thảo luận.

 HS thảo luận tự do.

 Là ước của 42.

 HS tìm các ước của 42 và tìm các cặp số.

 HS làm như câu a.

 HS thảo luận. Bài 127:

a) 225 = 32.52 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.

b) 1800 = 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5.

c) 1050 = 2.3.52.7 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5;7.

d) 3060 = 22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5;17.

Bài 128:

Với a = 23.52.11 thì 4, 8, 11, 20 là ước của a, 16 không là ước của a.

Bài 129:

a) a = 5.13

Các ước của a là: 1, 5, 13, 65

b) b = 25

Các ước của b là: 20,21,22,23,24,25

c) c = 32.7

Các ước của c là: 1, 3, 7, 9, 21, 63

Bài 131:

a) Ta có: 42 = 2.3.7

Hai số tự nhiên có tích là 42 chính là hai ước của 42. Đó là:

1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7

b) Ta có: 30 = 2.3.5

a và b là các ước của 30 và a.b = 30 với a < b="" nên="" ta="" có="" các="" kết="" quả="">

a 1 2 3 5

b 30 15 10 6

Bài 132:

Ta có: 28 = 2.2.7. Số túi chính là các ước của 28: 1, 2, 4, 7, 14, 28.

Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi mà số viên bi trong các túi đều bằng nhau.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tuần 10, Tiết 28: Luyện tập bài 15 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/10/ 2010
Ngày dạy: /10/ 2010
Tuần: 10
Tiết: 28
LUYỆN TẬP §15
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 2. Kĩ năng:
	- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách thành thạo thông qua đó tìm các ước của số đó.
 3. Thái độ - Tư duy:
	- Rèn luyện tính cẩn thận và suy luận có lôgic.
II. Chuẩn Bị:
 -GV: phấn màu.
- HS: SGK, các bài tập về nhà.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
 - 6A1:.
 - 6A2:.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	Xen vào lúc luyện tập.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
	GV cho 4 HS lên bảng phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
	Trong một tích, nếu xuất hiện số nguyên tố nào thì tích đó chia hết cho số nguyên tố đó.
Hoạt động 2: 
	GV cho HS thảo luận. Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và giải thích rõ cho HS hiểu lí do vì sao ta có kết quả như vậy.
	GV cho HS hoạt động như bài trên. Sau đó, GV chỉ cho HS cách tìm các ước của một tích mà không sợ còn thiếu các ước của tích đó.
Hoạt động 3: 
	Tích của hai số tự nhiên bằng 42 thì hai số đó là gì của 42?
	Hãy tìm ước của 42 và tìm các số sao cho tích của chúng bằng 42.
	GV hướng dẫn câu b tương tự như câu a.
	GV cho HS suy nghĩ và trả lời,
	4 HS lên bảng phân tích, các em khác làm voà vở, theo dõi để nhận xét bài làm của các bạn.
	HS dựa vào tính chất trên để chỉ ra các số nguyên tố là ước.
	HS thảo luận.
	HS thảo luận tự do.
 Là ước của 42.
	HS tìm các ước của 42 và tìm các cặp số.
	HS làm như câu a.
	HS thảo luận.
Bài 127:
a) 	225 = 32.52 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
b) 	1800 = 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5. 
c)	1050 = 2.3.52.7 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5;7. 
d)	3060 = 22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5;17. 
Bài 128: 
Với a = 23.52.11 thì 4, 8, 11, 20 là ước của a, 16 không là ước của a.
Bài 129:
a) a = 5.13
Các ước của a là: 1, 5, 13, 65
b) b = 25
Các ước của b là: 20,21,22,23,24,25
c) c = 32.7
Các ước của c là: 1, 3, 7, 9, 21, 63
Bài 131: 
a) Ta có: 42 = 2.3.7
Hai số tự nhiên có tích là 42 chính là hai ước của 42. Đó là:
1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b) Ta có: 30 = 2.3.5
a và b là các ước của 30 và a.b = 30 với a < b nên ta có các kết quả sau:
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Bài 132:
Ta có: 28 = 2.2.7. Số túi chính là các ước của 28:	1, 2, 4, 7, 14, 28.
Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi mà số viên bi trong các túi đều bằng nhau.
 4. Củng Cố 
 - GV nhắc lại các kiến thức có liên qua trong lúc luyện tập.
 5. Dặn Dò: 
 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập còn lạ. Xem trước bài 16.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docthuans6T10t28.doc