1. Kiến thức :
HS được củng cô các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
2. Kỷ năng:
Giáo dục ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi.
HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số nào sau đây là hợp số:
A. 97 B. 711 C. 101 D. 83
Câu 2: Số nào sau đây là số nguyên tố.
A. 57 B. 67 C. 77 D. 87
Câu 3: Số 120 phân tích ra thừa số nguyên tố là:
A. 23.3.5 B. 22.32.5 C. 23.3.5.7 D. 2.3.5.7.11
Câu 4: Số có hai chữ số là bội của 32 là ?
A. 32; 64; 94 B. 32; 66; 96
C. 32; 64; 96 D. 34; 64; 96
II. Phần tự luận.
Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
a. 124 b. 800 c. 450
Câu 2: Cho a = 23.52.11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không?
Câu 3: Tổng sau đây là số nguyên tố hay hợp số?
2.3.5.7.11 + 13.17.19.21
Tiết 28 LUYỆN TẬP
Ngày soạn:18/10
Ngày giảng: 6C: 19/10
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS được củng cô các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
2. Kỷ năng:
Giáo dục ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi.
HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số nào sau đây là hợp số:
A. 97 B. 711 C. 101 D. 83
Câu 2: Số nào sau đây là số nguyên tố.
A. 57 B. 67 C. 77 D. 87
Câu 3: Số 120 phân tích ra thừa số nguyên tố là:
A. 23.3.5 B. 22.32.5 C. 23.3.5.7 D. 2.3.5.7.11
Câu 4: Số có hai chữ số là bội của 32 là ?
A. 32; 64; 94 B. 32; 66; 96
C. 32; 64; 96 D. 34; 64; 96
II. Phần tự luận.
Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
a. 124 b. 800 c. 450
Câu 2: Cho a = 23.52.11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không?
Câu 3: Tổng sau đây là số nguyên tố hay hợp số?
2.3.5.7.11 + 13.17.19.21
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. (trực tiếp)
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 1: Bài 159/sbt
Yêu cầu HS làm bài tập 159 .
Yêu cầu HS đọc kết quả.
Bài 2: Bài 129/sgk
Yêu cầu HS làm bài 129 .
Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì ?
Hãy viết tất cả các ước của a ?
GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số.
Bài 3: Bài 130/sgk
Yêu cầu HS làm bài tập 130, hoạt động theo nhóm 2 em.
- GV kiểm tra 1 vài nhóm, chấm điểm.
Bài 3: Bài 131/sgk
Yêu cầu HS làm bài 131.
a)
- Muốn tìm Ư(42) em làm như thế nào?
b) Làm tương tự như câu a, đối chiếu với điều kiện a < b.
Bài 4: Bài 133/sgk
Yêu cầu HS làm bài 133.
Yêu cầu HS lên bảng chữa.
HS đọc có thể em chưa biết.
Bài 1: Bài 159/sbt
120 = 23. 3. 5
900 = 22. 32. 52.
100 000 = 105 = 25. 55.
Bài 2: Bài 129/sgk
a) 1 ; 5 ; 13 ; 65.
b) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32.
Bài 3: Bài 130/sgk
Phân
tích
ra TSNT
Chia hết
cho các
số TN
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 = 3.17
75 = 3.52
42 = 2.3.7
30 = 2.3.5
3; 17
3; 5
2;3;7
2;3;5
1;3;17;51
1;3;5;25;75
1;2;3;6;7;14
21;42.
1;2;3;5;6;10
15;30.
Bài 3: Bài 131/sgk
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 Þ mỗi thừa số của tích (q) là ước của 42.
Phân tích 42 ra TSNT.
Þ các số phải tìm là: 1 và 42; 2 và 21;
3 và 14; 6 và 7.
b) a và b là ước của 30 (a < b)
a 1 2 3 5
b 30 15 10 6
Bài 4: Bài 133/sgk
a) 111 = 3. 37
Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ; 111}.
b) ** là ước của 111 và có hai chữ số nên ** = 37.
Vậy 37. 3 = 111.
*) Cách tìm số các ước số:
Giả sử m=ax.by.cz. Thì m có (x+1)(y+1)(z+1) ước số.
3. Củng cố:
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
BTVN: Bài 1: a. Tích của hai số tự nhiên liên tiếp bằng 72, tìm 2 số đó?
b. Tích hai số nguyên tố bằng 77, tìm hai số đó?
c. Tích hai hợp số liên tiếp bằng 168, tìm hai số đó?
Bài 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố, dựa vào số mũ các thừa số và cho biết số ước số? a. 2250; b. 510 c. 680; d. 7515
HD: Cách tìm số các ước số:
Giả sử m=ax.by.cz. Thì m có (x+1)(y+1)(z+1) ước số.
Bài 3: Tìm số nguyên tố p sao cho p+94 và p+1994 đều là số nguyên tố?
HD: Thử với p=2; 3.
Với p>3 thì p không chia hết cho 3 nên p có dạng p=3k+1 hoặc p=3k+2.
Thay p bằng các 2 trường hợp đó , chứng tỏ p+94 và p+1994 là hợp số.
Bài 4: Tìm số nguyên tố p sao cho p+10; p+14 đều là số nguyên tố?
Bài 5: Tìm số nguyên tố p sao cho p+2;p+6;p+6;p+8; p+14 đều là số nguyên tố?
Hoàn thành các bài tập SGK; SBT
E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: