I - MỤC TIÊU
1.Kiến thức : HS củng cố khắc sâu về định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2.Kĩ năng : HS nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
3.Thái độ : HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải bài toán cụ thể.
II - CHUẨN BỊ
· Giáo Viên : Bảng phụ, bảng số nguyên tố không vượt quá 100
· Học Sinh : BTVN (tiết 26), bảng số nguyên tố.
III -TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1:-Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Chữa bài 119
HS2:Chữa bài 120
(?) So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau?
HS1:phát biểu định nghĩa và chữa bài 119/SGK/tr47
Với 1* ta có thể chọn
* = 0; 2; 4; 5; 6; 8
Với 3* ta có thể chọn
* = 0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9
(Vì dựa vào bảng)
HS2:Chữa bài 120/SGK
dựa vào bảng số nguyên tố tìm * : 53; 59; 97.
Giống nhau: đều là số > 1
Khác nhau: số nguyên tố chỉ có hai ước, hợp số có nhiều hơn hai ước.
Bài 119(SGK - tr47)
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số : 1* ; 3*
Giải :
-Với * 0;2;4;5;6;8 thì 1* là hợp số
-Với * 0;2;4;5;6;8;9 thì 3* là hợp số
Bài 120(SGK - tr47)
Thay chữ số vào dấu* để được số nguyên tố : 5* ; 9*
Giải
-Với * 1;3;9 thì 5* là số nguyên tố
-Với * 1;7 thì 9* là số nguyên tố
Tuần : 10 Ngày soạn : 03/11/2007
Tiết : 28 Ngày dạy : 05/11/2007
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU
1.Kiến thức : HS củng cố khắc sâu về định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2.Kĩ năng : HS nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
3.Thái độ : HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải bài toán cụ thể.
II - CHUẨN BỊ
Giáo Viên : Bảng phụ, bảng số nguyên tố không vượt quá 100
Học Sinh : BTVN (tiết 26), bảng số nguyên tố.
III -TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1:-Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Chữa bài 119
HS2:Chữa bài 120
(?) So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau?
HS1:phát biểu định nghĩa và chữa bài 119/SGK/tr47
Với 1* ta có thể chọn
* = 0; 2; 4; 5; 6; 8
Với 3* ta có thể chọn
* = 0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9
(Vì dựa vào bảng)
HS2:Chữa bài 120/SGK
dựa vào bảng số nguyên tố tìm * : 53; 59; 97.
Giống nhau: đều là số > 1
Khác nhau: số nguyên tố chỉ có hai ước, hợp số có nhiều hơn hai ước.
Bài 119(SGK - tr47)
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số : 1* ; 3*
Giải :
-Với * Ỵ{0;2;4;5;6;8} thì 1* là hợp số
-Với * Ỵ{0;2;4;5;6;8;9} thì 3* là hợp số
Bài 120(SGK - tr47)
Thay chữ số vào dấu* để được số nguyên tố : 5* ; 9*
Giải
-Với * Ỵ{1;3;9} thì 5* là số nguyên tố
-Với * Ỵ{1;7} thì 9* là số nguyên tố
HOẠT ĐỘNG 2 : TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
*GV cho Hs làm bài 149/SBT/tr20
HS cả lớp làm. Sau đó gọi 2 em lên bảng trình bày.
*GV cho HS làm bài 22/SGK/tr47
trong phiếu học tập cho học sinh Điền dấu x vào ô thích hợp:
-Em hãy sửa câu sai thành câu đúng, mỗi câu cho một VD minh họa
*Cho HS làm bài 121/SGK/tr47
(?) Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố ta làm thế nào ?
-GV hướng dẫn HS làm tương tự câu a)
*Gv giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố .
*Cho HS làm bài 123/SGK/tr47 trên bảng phụ
*Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi : Thi phát hiện nhanh số nguyên tố (Mỗi đội 10 em )
-HS làm bài 149/SBT/tr20
-2 HS lên bảng thực hiện
HS1 câu.a,c
a)là hợp số
b)Là hợp số
HS2: câu b,d
c)Là hợp số
d)Là hợp số
-Học sinh làm bài 22/SGK/tr47
trên phiếu học tập
Bài 149(SBT - tr20)
a/ 5.6.7+ 8.9
= 2(5.3.7 +4.9) : 2
vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó, còn có ước là 2.
b/ 5.7.9.11 – 2.3.7
=7(5.9.11- 2.3) : 7
vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó, còn có ước là 7.
c/ 2 ( Hai số hạng lẽ à tổng chẵn)
d/5( tổng có chữ số tận cùng bằng 5)
Bài 122(SGK - tr47)
(Phiếu học tập ï)
Điền dấu “x” vào ô thích hợp
Câu
Đúng
Sai
a)Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
x
b)Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
x
c)Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
x
d)Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1;3;7;9
x
-HS sưả câu sai
Sửa câu c) Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ
Sửa câu d) Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1;3;7;9
*HS làm bài 121/SGK/tr47
-Lần lượt thay k =0;1;2;3... để kiểm tra .
a)k = 1 thì 3.k là số nguyên tố
1 HS lên bảng
b)k Ỵ{1;3;9} thì 7.k là số nguyên tố
-HS làm bài 123/SGK/tr47 trên bảng phụ
-Lần lượt 6 HS lên điền vào bảng phụ bài 123/SGK/tr47
Bài 121(SGK - tr47)
a)Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố
k = 1 thì 3.k là số nguyên tố
b)Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố
k Ỵ{1;3;9} thì 7.k là số nguyên tố
Bài 123(SGK - tr47)(bảng phụ)
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a , tức l2 p2 £ a
a
29
67
49
127
173
253
p
2, 3, 5
2;3;5;7
2;3;5;7
2;3;5;711
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
-Hai đội cùng thi
Trò chơi : Điền dấu “x" vào
ô thích hợp
Câu
Đúng
Sai
97 ; 2 là 2 số nguyên tố
125 + 3255 là số nguyên tố
1010 + 24 là số nguyên tố
5.7 – 2.3 là số nguyên tố
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, xem các bài đã sữa.
- BTVN: 156 ; 158/SBT/21
-Xem lại phép luỹ thừa.
Tài liệu đính kèm: