- HS1: Nêu cách tìm các ước của một số ? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12).
- HS2: Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm B(4) ; B(6) ; B(3).
- Yêu cầu cả lớp cho nhận xét. Ư(4) = 1 ; 2 ; 4.
Ư(6) = 1 ; 2 ; 3 ; 6.
Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12.
B(4) = 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 .
B(6) = 0; 6; 12; 18; 24 .
B(3) = 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21 .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ước chung
- GV chỉ vào phần tìm ước của HS1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4 và 1, 2 của 6.
- Ư(4) và Ư(6) có số nào giống nhau ?
- HS: Số 1 và số 2.
- GV: Ta nói đó là ước chung của 4 và 6 yêu cầu HS đọc phần đk SGK.
- GV nhấn mạnh: x Ư(a ; b)
nếu: a x và b x.
- Yêu cầu HS làm ?1. - Khái niệm: SGK/tr51
VD: ƯC(4 ; 6) = 1; 2.
?1. 8 ƯC (16 ; 40) đúng vì 16 8
40 8.
8 ƯC (32 ; 28) sai vì 32 8
28 8.
ƯC (4; 6) = 1; 2.
x ƯC (a,b,c) nếu a x, b x , c x.
2. Bội chung
- GV chỉ vào phần tìm bội của HS2. Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ?
- GV: Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK
- GV nhấn mạnh:
x BC (a,b) nếu x a , x b.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Y/c HS làm bài tập 134SGK/tr53 HS:
Số vừa là bội của 4, bội của 6 là
0 ; 12 ; 24
* Khái niệm: SGK/tr52
BC (4 , 6) = 0; 12; 24; .
?2. 6 BC (3 ; 1) hoặc BC (3; 2)
hoặc BC (3; 3) hoặc BC (3; 6).
BC (3; 4; 6) = 0; 12; 24; .
x BC (a,b,c) nếu: xa ; x b ; x c.
Soạn: 22/10/2011 Giảng: TIẾT 28 - LUYỆN TẬP A. MỤC TIấU: - Kiến thức: + HS được củng cô các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. + Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước. - Kĩ năng: GD HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? Chữa bài tập 127 SGK/tr50 - HS2: Chữa bài tập 128 SGK/tr50 Cho số a = 23. 52.11 . Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không ? Giải thích. Bài 127 225 = 32. 52 (chia hết cho 3 và 5). 1800 = 23. 32. 52 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5. 1050 = 2. 3. 52.7 chia hết cho 2;3;5; 7 3060= 22.32.5.17 chia hết cho2;3; 5;17. Bài 128 Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a. Số 16 không phải là ước của a. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập - Y/c HS làm bài tập 159 SBT/tr26 - Yêu cầu HS đọc kết quả. - Y/c HS làm bài 129 SGK/tr50 Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì ? - Hãy viết tất cả các ước của a ? - GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số. - Y/c HS làm bài tập 130SGK/tr50 hoạt động theo nhóm. - GV kiểm tra 1 vài nhóm, chấm điể - Y/c HS làm bài 131SGK/tr50 a) - Muốn tìm Ư(42) em làm như thế nào? b) Làm tương tự như câu a, đối chiếu với điều kiện a < b. - Y/c HS làm bài 133SGK/tr51 Yêu cầu HS lên bảng chữa. Bài 159 120 = 23. 3. 5 900 = 22. 32. 52. 100 000 = 105 = 25. 55. Bài 129 a) 1 ; 5 ; 13 ; 65. b) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32. Bài 130 Số Phân tích ra TSNT cho các số TN Tập hợp các ước 51 75 42 30 51 = 3.17 75 = 3.52 42 = 2.3.7 30 = 2.3.5 3; 17 3; 5 2;3;7 2;3;5 1;3;17;51 1;3;5;25;75 1;2;3;6;7;14 21;42. 1;2;3;5;6;10 15;30. Bài 131 a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 ị mỗi thừa số của tích (q) là ước của 42. Phân tích 42 ra TSNT. ị các số phải tìm là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7. b) a và b là ước của 30 (a < b) a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 Bài 133 a) 111 = 3. 37 Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ; 111}. b) ** là ước của 111 và có hai chữ số nên ** = 37. Vậy 37. 3 = 111. *Cách xác định số lượng các ước của một số - Yêu cầu HS nghiên cứu mục: “Có thể em chưa biết”. tr51/SGK - Yêu cầu HS làm bài tập 129,130SGK/tr50 Bài 129 b) b = 25 có 5 + 1 = 6 (ước). c) c = 32. 7 có (2 + 1) (1 + 1) = 6 (ước). Bài 130 51 = 3. 17 có (1 + 1)(1 + 1) = 4 (ước). 75 = 3. 52 có (1 + 1)(1 + 2) = 6 (ước). 42 = 2.3.7 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước. 30 = 2.3.5 có 8 ước. 4.Củng cố *Bài tập mở rộng - Bài 167SBT/tr26 - GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh. Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh. VD: Các ước của 6 (không kể chính nó) là 1, 2, 3. Có 1 + 2 + 3 = 6 ị 6 là số hoàn chỉnh. Bài 167 12 có các ước không kể chính nó là: 1; 2; 3; 4; 6. Mà 1 + 2 + 3 + 4 + 6 ạ 12. Vậy 12 không là số hoàn chỉnh. 28 có các ước không kể chính nó là 1; 2; 4; 7; 14. Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 ị 28 là số hoàn chỉnh. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài. - Làm bài 161, 162, 166, 168 SBT/tr26 - Nghiên cứu bài 16. Soạn: 22/10/2011 Giảng: TIẾT 29 - Đ16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG A. MỤC TIấU: - Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. + HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. - Kĩ năng: HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ vẽ các hình H 26, 27,28 C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS1: Nêu cách tìm các ước của một số ? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12). - HS2: Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm B(4) ; B(6) ; B(3). - Yêu cầu cả lớp cho nhận xét. Ư(4) = {1 ; 2 ; 4}. Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}. B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 ...} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24 ...}. B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21 ...}. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ước chung - GV chỉ vào phần tìm ước của HS1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4 và 1, 2 của 6. - Ư(4) và Ư(6) có số nào giống nhau ? - HS: Số 1 và số 2. - GV: Ta nói đó là ước chung của 4 và 6 đ yêu cầu HS đọc phần đk SGK. - GV nhấn mạnh: x ẻ Ư(a ; b) nếu: a x và b x. - Yêu cầu HS làm ?1. - Khái niệm: SGK/tr51 VD: ƯC(4 ; 6) = {1; 2}. ?1. 8 ẻ ƯC (16 ; 40) đúng vì 16 8 40 8. 8 ẻ ƯC (32 ; 28) sai vì 32 8 28 8. ƯC (4; 6) = {1; 2}. x ẻ ƯC (a,b,c) nếu a x, b x , c x. 2. Bội chung - GV chỉ vào phần tìm bội của HS2. Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ? - GV: Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK - GV nhấn mạnh: x ẻ BC (a,b) nếu x a , x b. - Yêu cầu HS làm ?2. - Y/c HS làm bài tập 134SGK/tr53 HS: Số vừa là bội của 4, bội của 6 là 0 ; 12 ; 24 * Khái niệm: SGK/tr52 BC (4 , 6) = {0; 12; 24; ...}. ?2. 6 ẻ BC (3 ; 1) hoặc BC (3; 2) hoặc BC (3; 3) hoặc BC (3; 6). BC (3; 4; 6) = {0; 12; 24; ...}. x ẻ BC (a,b,c) nếu: xa ; x b ; x c. 3. Chú ý - Cho HS quan sát 3 tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC (4, 6). - Tập hợp ƯC (4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các TH Ư(4) và Ư(6). - GV giới thiệu giao của hai TH Ư(4) và Ư(6). - Yêu cầu HS làm bài tập: a) Điền tên một TH thích hợp vào dấu "..." : B(4) ầ ... = BC (4; 6) b) A = {3; 4; 6} ; B = {4 ; 6}. A ầ B = ? c) Điền một tập hợp thích hợp vào chỗ trống: a 6 và a 5 ị a ẻ ... 200 b và 50 b ị b ẻ ... c 5 ; c 7 và c 11 ị c ẻ ... - GV chấm điểm 1 vài em. Bài tập: a) B(4) ầ B(6) = BC (4; 6) b) A = {3; 4; 6} ; B = {4 ; 6}. A ầ B = {4 ; 6}. c) a 6 và a 5 ị a ẻ BC (6, 5). 200 b và 50 b ị b ẻ ƯC (200; 50}. c 5 , c 7 và c 11 ị c ẻ BC (5; 7; 11}. 4.Củng cố Giáo viên củng cố lại kiến thức cho học sinh về UC và BC 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài . - Làm bài tập: 137, 138 SGK/tr53,54 và 169; 170; 174 SBT/tr27 Soạn: 22/10/2011 Giảng: TIẾT 30 - LUYỆN TẬP A. MỤC TIấU: - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. + Vận dụng vào các bài tập thực tế. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6A............................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x ẻ Ư(a,b,c) khi nào ? - Làm bài tập 169 (a); 170 (a) SBT. - HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? x ẻ BC (a, b,c) khi nào ? - Chữa bài tập 169 (b). Bài 170b) Giáo viên cho nhận xét và cho điểm. Học sinh 1 trả lời; x ẻ ƯC (a,b,c) a x , b x , c x Bài 169: a) 8 BC (24 ; 30) vì 30 8. Bài 170 a) ƯC (8 ; 12) = {1 ; 2 ; 4}. Học sinh 2 trả lời; x ẻ BC (a,b,c) : xa ; x b ; x c. Bài 169b) 240 ẻ BC (30 ; 40) vì 240 30 và 240 40. Bài 170b) BC (8; 12) = {0; 24; 48 ...} (= B (8) ầ B (12) ). 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập - Y/c HS làm bài tập 136 SGK/tr53 - Yêu cầu 2 HS lên bảng. - Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa tập M với A và B. - Yêu cầu làm bài tập 137SGK/tr53 - GV bổ sung câu e, tìm giao của hai tập hợp N và N*. - Y/c HS làm bài tập 175 (SBT)/tr27 - GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài tập 138 SGK/tr54 - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - GV cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Hỏi: Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được ? Cách chia b lại không thực hiện đựơc ? - Yêu cầu HS làm bài tập sau: * Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ. Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp: Bài 136 A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}. B = {0; 9; 18; 27; 36}. M = A B. M = {0; 18; 36}. M è A ; M è B. Bài 137 a) A B = {cam , chanh}. b) A B là TH các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c) A B = B. d) A B = ặ. e) N N* = N*. Bài 175 SBT a) A có 11 + 5 = 16 (phần tử). P có 7 + 5 = 12 (phần tử). A P có 5 phần tử. b) Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 (người). Dạng 2: Bài 138 Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a b c 4 6 8 6 3 8 4 HS: vì 4 và 8 là ƯC(24;32) còn 6ƯC(24;32) *Bài tập: Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18. Mà ta có ƯC (24 ; 18) = {1 ; 2; 3 ; 6}. Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ. (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS). Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ. 4.Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giáo viên củng cố lại kiến thức về UC và BC, ứng dụng của kiến thức này vào giải toán VD: Tìm số tự nhiên x biết rằng: 63 chia hết cho x-1 46 là bội của x-1 Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm tiếp câu b) Học sinh nghe và ghi bài. HS trả lời: a) 63(x-1) (x-1) là ước của 63 mà Ư(63) = Vậy: x – 1 1 3 7 9 21 63 x 2 4 8 10 22 64 b)Tương tự: 46 là bội của x-1 thì (x-1) là ước của 46 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại bài, làm bài tập: 171, 172 SBT/tr27 - Nghiên cứu Đ17 Ước chung lớn nhất. Duyệt ngày 24/10/2011
Tài liệu đính kèm: