I/ Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
- HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhièu số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
- HS biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản.
II/ Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ
HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình tiết
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
HS: Tìm Ư(4); Ư(6); Tìm B(4); B(6)
3.Bài mới
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
1. Ước chung
-Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó
- Kí hiệu ước chung của a và b là: ƯC(a; b)
Lưu ý: x ƯC(a; b) nếu a x;
b x
2. Bội chung
- Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó
- Kí hiệu bội chung của a và b là:
BC(a; b)
Lưu ý: x BC(a; b) nếu x a và
x b
3. Chú ý
- Giao của hai tập hợp là một tập bao gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
- Giao của hai tập hợp A và B kí hiệu là: A B
GV: Giữ lại bài làm của HS trong phần kiểm tra bài cũ
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40 }
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 40 }
H: Tìm các số vừa là ước của 4, vừa là ước của 6
GV: Gới thiệu các số 1; 2 được gọi là ước chung của 4 và 6
H: Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: chốt lại vấn đề
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp ước chung
GV: Nhấn mạnh cho HS x ƯC(a; b) nếu a x; b x
H: Chỉ ra một vài số vừa là bội của 4; vừa là bội của 6
HS: Số 0; 12; 24; 36; 40
GV: Giới thiệu các số 0; 12; 24; 36; 40
Được gọi là bội chung của 4 và 6
H: Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Củng cố: HS làm ?1
GV: (Chốt lại vấn đề) bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp bội chung của các số
GV: Nhấn mạnh x BC(a; b) nếu x ava x b
Củng cố: HS làm ?2
GV: Yêu cầu HS quan sát ba tập hợp Ư(4); Ư(6); ƯC(4; 6)
H: Tập hợp ƯC(4; 6) tạo thành bởi các phần tử nào của tập hợp Ư(4); Ư(6)?
GV: Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4); Ư(6) là tập ƯC(4; 6)
GV: Minh hoạ bằng hình vẽ
Ư(6)
Ư(4)
H: Vậy giao của hai tập hợp là gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu giao:
Củng cố: Xác định giao của các tập hợp sau:
A, A = {1; 2; 4; 7} ; B = {1; 3; 5; 7}
B, A = {1; 2; } ; B = {1; 2; 5; 7}
C, A = {1; 2; } ; B = {3; 5; 9}
GV: Minh hoạ bằng hình vẽ
B, A
B
C, B
A
Tuần :10 Ngày soạn : 30/10/2009 Tiết 28 Ngày dạy : 01/11/2009 §15.LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan II/ Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà III/ Tiến trình tiết 1. Ổn định lớp . 2 Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3 Bài mới Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò Bài 129(SGK) a, 1; 5; 13; 69 b, 1; 2; 4; 8; 16; 32 c, 1; 3; 7; 9; 21; 63 Bài 130(SGK) Phân tích ra TSNT Chia hết cho các số nguyên tố Tập hợp các ước 51 75 42 30 51=3.17 75= 3.52 42= 2.3.7 30= 2.3.5 3; 17 3; 5 2; 3; 7 2; 3; 5 1; 3; 17; 51 1; 3; 5; 25; 75 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 Bài 131(SGK) A, Gọi hai số cần tìm là: a, b. Ta có: a.b = 42 => a; b Ư(42) 42 = 2.3.7 => Ư(42)= {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42} Vậy các cặp số a, b cần tìm là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 7 và 6 b, Theo giả thiết ta có a; b là ước của 30 và a<b 30 = 2.3.5 => Ư(30)= {1; 2; 3; 5; 6; 10; 30} Vì a<b nên các cặp số a; b cần tìm là: 1 và 30; 2 và 15; 3 và 10; 5 và 6 Bài 132(SGK) Giải Số túi là ước của 28 Ta có: Ư(28)= {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy số túi để 28 viên bi xếp đều vào: 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi Bài 133(SGK) A, 111 = 3.37 Ư(111) = {1; 3; 37; 111} B, ** là ước của 111 nên ** = 37 => *=3 Vậy 111=37.3 Cách xác định số lượng các ước của một số Bài 129(SGK) b, b = 25 có (5+1) = 6 ước c, c = 32.7 có (2+1)(1+1) = 6 ước Bài 130(SGK) 51 = 3.17 có (1+1)(1+1) = 4 ước 75 = 3.52 có (1+1)(2+1) = 6 ước 42 = 2.3.7 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước 30 = 2.3.5 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước Tương tự 496 là số hoàn chỉnh H: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì? Hãy viết tất cả các ước của a GV: Hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số GV: Cho HS làm dưới dạng tổng hợp theo bảng HS: HS làm theo nhóm Lớp nhận xét GV: Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi số có quan hệ như thế nào với 42? HS: Mỗi số là ước của 42 H: Muốn tìm ức của 42 ta làm như thế nào? GV: (chốt lại vấn đề) Muốn tìm ước của một số tự nhiên a ta phân tích a ra thừa số nguyên tố từ đó xét xem a chia hết cho những số nào, các số đó là ước của a GV: Câu b làm tương tự câu a lưu ý điều kiện a < b. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Gọi 1HS đọc đề bài H: Số túi có mối quan hệ như thế nào với tổng số bi? HS: Số túi là ước của 28 HS: Lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày GV: Làm thế nào để biết được số đã cho có bao nhiêu ước? Liệu ta đã tìm đầy đủ các ước của chúng chưa? Mục “ Có thể em chưa biết” sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này GV: Cho HS nghiên cứu SGK trong vài phút GV: Nêu cách xác định số lượng các ước B1: Phân tích số a ra thừa số nguyên tố Chẳng hạn: a = ax.by.cz B2: Xác định số lượng các ước của a theo công thức: (x+1)(y+1)(z+1) HS: Aùp dụng công thức làm baì 129 (SGK) 4/ Củng cố Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc Xác định ước, số ước của một số tự nhiên bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 5/ Dặn dò Học bài, làm bài tập 161; 162; 166; 168(SBT). IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________ Tuần : 10 Ngày soạn : 30/10/2009 Tiết : 29 Ngày dạy : 02/11/2009 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I/ Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhièu số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp HS biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản. II/ Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ HS: Xem bài trước ở nhà III/ Tiến trình tiết 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: HS: Tìm Ư(4); Ư(6); Tìm B(4); B(6) 3.Bài mới Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 1. Ước chung -Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó - Kí hiệu ước chung của a và b là: ƯC(a; b) Lưu ý: x ƯC(a; b) nếu a x; b x 2. Bội chung - Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó - Kí hiệu bội chung của a và b là: BC(a; b) Lưu ý: x BC(a; b) nếu x a và x b 3. Chú ý - Giao của hai tập hợp là một tập bao gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó - Giao của hai tập hợp A và B kí hiệu là: A B GV: Giữ lại bài làm của HS trong phần kiểm tra bài cũ Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40} B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 40} H: Tìm các số vừa là ước của 4, vừa là ước của 6 GV: Gới thiệu các số 1; 2 được gọi là ước chung của 4 và 6 H: Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì? GV: chốt lại vấn đề Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp ước chung GV: Nhấn mạnh cho HS x ƯC(a; b) nếu a x; b x H: Chỉ ra một vài số vừa là bội của 4; vừa là bội của 6 HS: Số 0; 12; 24; 36; 40 GV: Giới thiệu các số 0; 12; 24; 36; 40 Được gọi là bội chung của 4 và 6 H: Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì? Củng cố: HS làm ?1 GV: (Chốt lại vấn đề) bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp bội chung của các số GV: Nhấn mạnh x BC(a; b) nếu x ava x b Củng cố: HS làm ?2 GV: Yêu cầu HS quan sát ba tập hợp Ư(4); Ư(6); ƯC(4; 6) H: Tập hợp ƯC(4; 6) tạo thành bởi các phần tử nào của tập hợp Ư(4); Ư(6)? GV: Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4); Ư(6) là tập ƯC(4; 6) GV: Minh hoạ bằng hình vẽ .4 .1 .2 .3 .6 Ư(6) Ư(4) H: Vậy giao của hai tập hợp là gì? GV: Giới thiệu kí hiệu giao: Củng cố: Xác định giao của các tập hợp sau: A, A = {1; 2; 4; 7} ; B = {1; 3; 5; 7} B, A = {1; 2; } ; B = {1; 2; 5; 7} C, A = {1; 2; } ; B = {3; 5; 9} GV: Minh hoạ bằng hình vẽ .5 .7 .1 .2 . B, A B .3 .5 .9 .999 .1 .2 C, B A 4/ Củng cố Ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp Kí hiệu ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp 5/ Dặn dò: Học bài, làm bài tập 137; 138(SGK) ;169; 170; 174; 175(SBT). IV.RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________ Tuần 10 Ngày soạn: 01/11/2009 Tiết : 30: Ngày dạy:: 03/11/2009 §16. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - HS củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. - Rèn kĩ năng tim ước chung, bội chung, tìm giao của hai tập hợp - Vận dụng vào các bài toán thực tế II/ Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà III/ Tiến trình tiết Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là bội chung, ước chung của hai hay nhiều số? Khi nào x ƯC(a; b); x BC(a; b)? Làm bài 169 a; b(SBT) 3.Bài mới. Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò Bài 136(SGK) A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B = {0; 9; 18; 27; 36} M = A B = {0; 18; 36} M A ; M A Bài 137(SGK) a, A B = {cam; chanh} b, A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán c, A B = B d, A B = Þ Bài 138(SGK) Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 BTBS 1.Một lớp học có 24 nam, 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau?Cách chia nào có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ? Giải Số cách chia tổ là ước chung của 24và 18 ƯC(24; 18)= {1; 2; 3;6} Vậy có bốn cách chia tổ Cách chia thành 6 tổ có HS ít nhất ở mỗi tổ 2. Gọi A là tập các số chia hết cho 5; B là tập hợp các số chia hết cho 10. Hãy xác định tập hợp A B Giải Ta có A = {x N/ x 5} B = {x N/ x 10} Vậy A B = B HS:Đọc đề bài GV: Gọi 1HS lên bảng Lớp nhận xét HS: Nhắc lại giao của hai tập hợp HS: Nhắc lại khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B HS1: Làm câu a; b HS2: Làm câu c; d HS dưới lớp nhận xét H: Xác định giao của hai tập hợp N và tập N* GV: Treo bảng phụ HS: Đọc đề bài HS: Hoạt động theo nhóm GV: Gọi một thành viên trong nhóm lên điền kết quả H: Số cách chia sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ đều như nhau có mối liên hệ như thế nào với 24; 18? HS:.. GV: (gợi ý nếu cần) Số cách chia tổ là ước chung của 24và 18 HS: Lên bảng thực hiện Lớp nhận xét H: Số chia hết cho 10 có chia hết cho 5 không? HS: Lên bảng thực hiện. 4/ Củng cố Dạng toán xác định giao của hai tập hợp Các bài toán thực tế có liên quan đến ước chung, bội chung 5/ Dặn dò Học bài, làm bài tập 171; 172(SBT) 169; 170; 174; 175(SBT). IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: