Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28, Bài 15: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28, Bài 15: Luyện tập - Năm học 2010-2011

I/ Mục tiêu:

- HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố

- Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước

- Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan

II/ Chuẩn bị:

 GV: Chuẩn bị bảng phụ

HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà

III/ Tiến trình tiết

 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ

2. Kiểm tra bài cũ:

 Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

 Làm bài 127(SGK)

3. Bài mới

Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò

Bài 129(SGK)

a, 1; 5; 13; 69

b, 1; 2; 4; 8; 16; 32

c, 1; 3; 7; 9; 21; 63

Bài 130(SGK)

Phân tích ra TSNT

Chia hết cho các số nguyên tố

Tập hợp các ước

51

75

42

30

51=3.17

75= 3.52

42= 2.3.7

30= 2.3.5

3; 17

3; 5

2; 3; 7

2; 3; 5

1; 3; 17; 51

1; 3; 5; 25; 75

1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42

1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

Bài 131(SGK)

A, Gọi hai số cần tìm là: a, b.

 Ta có: a.b = 42 => a; b Ư(42)

 42 = 2.3.7 => Ư(42)= {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42}

Vậy các cặp số a, b cần tìm là: 1 và 42;

2 và 21; 3 và 14; 7 và 6

b, Theo giả thiết ta có a; b là ước của 30 và a<>

30 = 2.3.5 => Ư(30)= {1; 2; 3; 5; 6; 10; 30}

Vì a

 1 và 30; 2 và 15; 3 và 10; 5 và 6

Bài 132(SGK)

Giải

Số túi là ước của 28

Ta có: Ư(28)= {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Vậy số túi để 28 viên bi xếp đều vào:

 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi

Bài 133(SGK)

A, 111 = 3.37

Ư(111) = {1; 3; 37; 111}

B, ** là ước của 111 nên ** = 37

=> *=3

Vậy 111=37.3

Cách xác định số lượng các ước của một số

Bài 129(SGK)

b, b = 25 có (5+1) = 6 ước

c, c = 32.7 có (2+1)(1+1) = 6 ước

Bài 130(SGK)

51 = 3.17 có (1+1)(1+1) = 4 ước

75 = 3.52 có (1+1)(2+1) = 6 ước

42 = 2.3.7 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước

30 = 2.3.5 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước

Bài 167(SBT)

* 12 có các ước không kể chính nó là1; 2; 3; 4; 6

Ta có: 1+2+3+4+6 = 15 12. Vậy 12 không phải là số hoàn chỉnh

* 28 có các ước không kể chính nó là: 1; 2; 4; 7; 14. Ta có: 1+2+4+7+14 = 28

Vậy 28 là số hoàn chỉnh

Tương tự 496 là số hoàn chỉnh H: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì?

 Hãy viết tất cả các ước của a

GV: Hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số

GV: Cho HS làm dưới dạng tổng hợp theo bảng

HS: HS làm theo nhóm

 Lớp nhận xét

GV: Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi số có quan hệ như thế nào với 42?

HS: Mỗi số là ước của 42

H: Muốn tìm ức của 42 ta làm như thế nào?

GV: (chốt lại vấn đề)

Muốn tìm ước của một số tự nhiên a ta phân tích a ra thừa số nguyên tố từ đó xét xem a chia hết cho những số nào, các số đó là ước của a

GV: Câu b làm tương tự câu a lưu ý điều kiện a <>

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Gọi 1HS đọc đề bài

H: Số túi có mối quan hệ như thế nào với tổng số bi?

HS: Số túi là ước của 28

HS: Lên bảng trình bày

HS: Lên bảng trình bày

GV: Làm thế nào để biết được số đã cho có bao nhiêu ước? Liệu ta đã tìm đầy đủ các ước của chúng chưa? Mục “ Có thể em chưa biết” sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này

GV: Cho HS nghiên cứu SGK trong vài phút

GV: Nêu cách xác định số lượng các ước

B1: Phân tích số a ra thừa số nguyên tố

 Chẳng hạn: a = ax.by.cz

B2: Xác định số lượng các ước của a theo công thức: (x+1)(y+1)(z+1)

HS: Ap dụng công thức làm baì 129; 130

(SGK)

GV: Giới thiệu cho HS số hoàn chỉnh

Một số bằng tổng các ước của nó(không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh

Ví dụ: Các ước của 6( không kể chính nó) là: 1; 2; 3

Tacó: 1+2+3 = 6

Vậy 6 là số hoàn chỉnh

HS: Tương tự HS lên bảng làm bài 167

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28, Bài 15: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày :18/10/2010
Tiết 28 §15.LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước
Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan
II/ Chuẩn bị:
 GV: Chuẩn bị bảng phụ
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III/ Tiến trình tiết 
 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ: 
 Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
 Làm bài 127(SGK)
Bài mới
Nội dung
Hoạt động giữa thầy và trò
Bài 129(SGK)
a, 1; 5; 13; 69
b, 1; 2; 4; 8; 16; 32
c, 1; 3; 7; 9; 21; 63
Bài 130(SGK)
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51=3.17
75= 3.52
42= 2.3.7
30= 2.3.5
3; 17
3; 5
2; 3; 7
2; 3; 5
1; 3; 17; 51
1; 3; 5; 25; 75
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
Bài 131(SGK)
A, Gọi hai số cần tìm là: a, b. 
 Ta có: a.b = 42 => a; b Ư(42)
 42 = 2.3.7 => Ư(42)= {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42}
Vậy các cặp số a, b cần tìm là: 1 và 42;
2 và 21; 3 và 14; 7 và 6
b, Theo giả thiết ta có a; b là ước của 30 và a<b
30 = 2.3.5 => Ư(30)= {1; 2; 3; 5; 6; 10; 30}
Vì a<b nên các cặp số a; b cần tìm là:
 1 và 30; 2 và 15; 3 và 10; 5 và 6
Bài 132(SGK)
Giải
Số túi là ước của 28
Ta có: Ư(28)= {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vậy số túi để 28 viên bi xếp đều vào: 
 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi
Bài 133(SGK)
A, 111 = 3.37
Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
B, ** là ước của 111 nên ** = 37
=> *=3
Vậy 111=37.3
Cách xác định số lượng các ước của một số 
Bài 129(SGK)
b, b = 25 có (5+1) = 6 ước
c, c = 32.7 có (2+1)(1+1) = 6 ước
Bài 130(SGK)
51 = 3.17 có (1+1)(1+1) = 4 ước
75 = 3.52 có (1+1)(2+1) = 6 ước
42 = 2.3.7 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước
30 = 2.3.5 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước
Bài 167(SBT)
* 12 có các ước không kể chính nó là1; 2; 3; 4; 6
Ta có: 1+2+3+4+6 = 15 12. Vậy 12 không phải là số hoàn chỉnh
* 28 có các ước không kể chính nó là: 1; 2; 4; 7; 14. Ta có: 1+2+4+7+14 = 28
Vậy 28 là số hoàn chỉnh
Tương tự 496 là số hoàn chỉnh
H: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì?
 Hãy viết tất cả các ước của a
GV: Hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số 
GV: Cho HS làm dưới dạng tổng hợp theo bảng
HS: HS làm theo nhóm
 Lớp nhận xét 
GV: Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi số có quan hệ như thế nào với 42?
HS: Mỗi số là ước của 42
H: Muốn tìm ức của 42 ta làm như thế nào?
GV: (chốt lại vấn đề)
Muốn tìm ước của một số tự nhiên a ta phân tích a ra thừa số nguyên tố từ đó xét xem a chia hết cho những số nào, các số đó là ước của a
GV: Câu b làm tương tự câu a lưu ý điều kiện a < b.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Gọi 1HS đọc đề bài
H: Số túi có mối quan hệ như thế nào với tổng số bi?
HS: Số túi là ước của 28 
HS: Lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày
GV: Làm thế nào để biết được số đã cho có bao nhiêu ước? Liệu ta đã tìm đầy đủ các ước của chúng chưa? Mục “ Có thể em chưa biết” sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này
GV: Cho HS nghiên cứu SGK trong vài phút
GV: Nêu cách xác định số lượng các ước 
B1: Phân tích số a ra thừa số nguyên tố
 Chẳng hạn: a = ax.by.cz
B2: Xác định số lượng các ước của a theo công thức: (x+1)(y+1)(z+1)
HS: Aùp dụng công thức làm baì 129; 130
(SGK)
GV: Giới thiệu cho HS số hoàn chỉnh
Một số bằng tổng các ước của nó(không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh
Ví dụ: Các ước của 6( không kể chính nó) là: 1; 2; 3
Tacó: 1+2+3 = 6
Vậy 6 là số hoàn chỉnh
HS: Tương tự HS lên bảng làm bài 167
4/ Củng cố
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc
Xác định ước, số ước của một số tự nhiên bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
5/ Dặn dò
Học bài, làm bài tập 161; 162; 166; 168(SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • docso6 t28.doc