Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Viên Thành

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Viên Thành

I / Mục tiêu

- Biết cách ghi số tụ nhiên; biểu diễn số tự nhiên trên trong hệ hập phân; tìm số trăm , số chục; chữ số hàng trăm , chữ số hàng chục

- Biết quy ứơc về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

- Nhận biết ; chứng minh tập con; sử dụng thành thạo các kí hiệu ; ; ; ≤ ; ≥

II/ Chuẩn bị

- Gv: SBT; sách tham khảo toán 6; bảng phụ ; phấn màu ; một số dạng bài tập

- Hs học kĩ bài cũ ; SBT toán 6

III / Tiến trình dạy học

1) Ổn định lớp

2) Kiểm tra bài cũ

? Làm bài 19/ SGK?

? Biểu diễn số 1245 trong hệ thập phân ? cho biết đâu là số trăm , số chục?

3) Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1 : Lý thuyết

Gv nêu câu hỏi nhắc lại kiến thức cũ

? Viết tập hợp N?

? Khi nào A là tập con của tập hợp B?

? Nêu cách biểu diễn một số có 3 chữ số trong hệ thập phân

Hoạt động 2: mộtsố dạng bài tập

1 )Dạng 1: Biểu diễn 1 số trong hệ thập phân

+ Hs nêu yêucầu đề bài

+ Hs làm bài tập

+ Hs nhận xét

? Nêu yêu cầu đề bài

- Hs làm bài theo nhóm

Hướng dẫn

Viết số bị chia thành tổng giá trị các chữ số của nó rồi biến đổi SBC thành tích của số chia và 1 số tự nhiên

+ Hs làm bài tập

+ Hs nhận xét

2/ Dạng 2: Tìm số toả mãn điều kiện cho trước

+ Hs nêu yêucầu đề bài

Hướng dẫn

Câu a

? a lớn hơn hay nhỏ hơn b và hơn kém nhau bao nhiêu?

- Từ đó tính a qua b và 5?

+ b có thể là chữ số nào ? Vì sao ?

Câu b)

Biết chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị vậy hãy tính a qua b?

 Vậy b có thể là các chữ số nào ? Vì sao?

- Hãy tìm a ?

- hs làm bài tập

- Hs nhận xét

3/ Dạng 3: cách sử dụng đúng kí hiệu

+ Hs nêu yêu cầu đề bài

+ Hs làm bài tập

+ Hs nhận xét

- gv yêu cầu học sinh làm bài 36

+ Hs nêu yêu cầu đề bài

? Kí hiệu thuộc , kí hiệu tập con dùng khi nào ? 1 phần tử có là tập con của tập hợp không?

Hoạt động 3 : Củng cố - hướng dẫn về nhà

- Xem lại các bài tập đã chữa

- Làm các bài 29 đến 34; bài 37 đến 41/SBT

- Ôn lại kiến thức về tập hợp

 A/ Lý thuyết

N= { 0;1;2;3;4;.}

456 = 400 + 50 + 6

- Nếu a ≥ b thì a > b hoặc a = b

- Nếu a ≤ b thì a = b hoặc a <>

B/ Bài tập

Dạng 1: biểu diễn 1 số trong hệ thập phân

Bài 1 ( Bài 27/ SBT )

a) ab = a.10 + b

 abc = a. 100 + b. 10 + c

aabb = a.1000 + a . 100 + b . 10 + b

Bài 2: Tìm thương trong phép chia

a) aa : a

b) abab : ab

Bài làm

a) aa = a . 10 + a = 11a

 Vậy : aa : a = 11a : a = 11

b) abab = a . 1000 + b . 100 + a . 10 + b

 = 100 . a .10 +100 .b +( a. 10 + b)

 = 100. ( a. 10 + b) + ( a . 10 + b)

 = ( a. 10 + b) . ( 100 + 1)

 = ( a.10 + b) .101

 ab = a. 10 +b

Vây : ( a . 10 + b) .101 : ( a. 10 + b) = 101

Dạng 2: tìm số thoả mãn điều kiện cho trước

Bài 3: Tìm các số tự nhiên có hai chữ số sao cho

a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5

b) Chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị

Bài làm Gọi số cần tìm là: ab ( a # 0)

a) Vì chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 nên a = b - 5

Vì a > 0 nên b { 5 ; 6; 7; 8; 9 }

Với b = 5 thì a = 0 (không thỏa mãn điều kiện a > 0)

Với b = 6 thì a = 1

 b = 7 thì a = 2

 b = 8 thì a = 3 ; b = 9 thì a = 4

Vậy các số cần tìm là : 16 ; 27; 38; 49

b) Ta có a = 3 . b

 Vì 0 < a="" ≤="" 9="" nên="" b="" {1;="" 2;="" 3="">

Với b = 1 thì a = 3

Với b = 2 thì a = 6 , với b = 3 thì a = 9

Dạng 3: cách sử dụng đúng kí hiệu

Bài 4: Cho hai tập hợp A = {3; 5; 7; 8} và

B = { q, m }.Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống

 .m . . A ; x . .B,

7 .A.; {m, q}. .B

Bài 5 ( Bài 36/SBT )

 Cách viết đúng : 1 A

 Cách viết sai : 3 A; { 1} A ;

{ 2;3} A

Củng cố

? Khi nào tập A là con của tập B? khi nào A= B ?

? Nếu a ; b là các chữ số thì a, b nằm trong giới hạn nào ?

 

doc 41 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Viên Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/8// 2011 Tiết 1 TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
I Mục tiêu
- Hs được củng cố về cách viết tập hợp, tập con.Phân biệt về tập N và N*
- Sử dụng thành thạo kí hiệu ; ; , ≤ ; ≥
- Ôn tập 2 cách viết tập hợp ; tìm số phần tử một tập hợp
- Củng cố về số liền trước , số liền sau
II Chuẩn bị 
- GV : SBT; Sách tham khảo toán 6 ; các dạng bài cơ bản
- Hs : Ôn tập về tập hợp
III Tiến trình dạy học
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ: ? Làm bài 3 /SGK?
? Nêu cách viết tập hợp 
? Viết tập hợp A= { 1;2; 3; 4; 5; 6} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng ? 
3) Bài mới
Hoạt động cuả GVvà HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết
? Có những cách nào để ghi tập hợp?
? Môt tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
- Hs trả lời 
-Hs nhận xét
? Hãy viết tập hợp N; N*
- Hs lên bảng viết hai tập hợp
Hoạt động 2: một số dạng bài tập
 1) Gv giới thiệu dạng 1
Gv yêu cầu học sinh làm bài 4 /SGK
 ? Nêu yêu cầu
+ Hs nhận xét
+ Hs nêu yêu cầu đề bài
? Các tập hợp trên viết bằng cách nào?
? Viết lại tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng ? 
Hs làm bài tập
+ Hs nhận xét
-Nêu yêu cầu đề bài 
? Các tập hợp trên viết bằng cách nào?
? Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử 
- Hs làm bài tập 
2) Gv giới thiệu dạng 2 : 
? Nêu yêu cầu đề bài 
- Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Hs trả lời
+ Hs nêu yêu cầu đề bài
Hướng dẫn
 - Để có ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần thì số thứ nhất so với số thứ hai lớn hơn hay nhỏ hơn và hơn kém nhau bao nhiêu ?
- Hs làm bài tập
- Hs nhận xét
3 ) Gv giới thiệu dạng 3
- Hs nêu yêucầu đề bài
a) Các số nào lớn hơn 1 và nhỏ hơn 87 ?
? Có cách nào để biết có bao nhiêu số như vậy ?
Hs : áp dụng công thức :
 ( Số lớn nhất – số bé nhất ) + 1
? Hãy tìm số bé nhất và số bé nhất trong các số trên?
b) Có cách nào để biết các số chẵn có hai chữ số?
- Hs : ( Số lớn nhất – số bé nhất ) : 2+ 1
? Tìm số chẵn lớn nhất có hai chữ số? Tìm số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số ?
4) Củng cố - hướng dẫn về nhà
- Gv nhận xét rút kinh nghiệm làm bài tập
- Xem lại các bàiđã làm
- Làm các bài 8;9 /SBT
A/ Lý thuyết
- Có hai cách viết tập hợp
+ Cách liệt kê các phần tử
 A = { 1;3;4;5;6}
 + Cách chỉ ra tính chất đặc trưng
Ví dụ: A= { x N/ x < 7}
N = { 0;1;2;3;4;5;..}
N* = { 1;2;3;4;5;...}
B / Bài tập
Dạng 1: Cách viết tập hợp; sử dụng đúng các kí hiệu
Bài 1: Cho hai tập hợp A = {m,n,p,q} và 
B = { q, m }.Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống q . ... A ; x .. ...B, p ..A..; {m, q}..........A 
Bài 2 : Viết tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng
A = { 0 ; 1; 2; 3; 4; 5}
B = { 3;4; 5; 6}
C = { 0;2; 4; 6; 8}
Trả lời :
A = { x N / x < 6} hoặc 
A = { x N / x ≤ 5 }
B = { x N / 3 ≤ x ≤ 6 }
C = { x N / x = 2k ; x ≤ 8 }
Bài 3 : Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử 
A = { x N / 21 < x ≤ 31 }
B = { x N * / x ≤ 7 }
C = { x N * / x = 2.k ; x < 8 }
Trả lời
A = {22; 23; 24; 25; 26; 27; 28; 29;30; 31}
B = { 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }
C = { 2 ; 4 ;6 }
Dạng 2: Số tự nhiên liên tiếp
Bài 4 : Câu nào là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần ?
a) x; x+ 1;x+ 3 ( x ê N)
b) b- 1;b; b+ 1 ( b ê N)
c) m; m+2 ; m+ 4 
D ) a; a+ 1 ; a+ 2
Bài 5 : Điền số vào chỗ trống để được ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần 
 .......; 139 ; ....
 a ; .....; ..... ( a ≥ 2 ) 
 ....; .....; b + 1 
Bài làm 
a) 140 ; 139 ; 138
b) a ; a – 1; a – 2
c) b + 3; b + 2 ; b + 1
Dạng 3; biểu diễn số N trên tia số
Bài 6 : a) Có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn 87 ?
b) Có bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số ?
c) Có bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số ?
Bài làm
Số nhỏ nhất là : 2 
Số lớn nhất là : 86
Vậy có : ( 86 – 2) + 1 = 85 số 
 b) Số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số là : 10
 Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là : 98
 Vậy có ( 98- 10 ) : 2 + 1 = 45 số
 c) Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số là 101
 Số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 999
Vậy có : ( 999 – 101 ) : 2 + 1 = 450 s
Rút kinh nghiệm giờ dạy
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 20/8// 2011 Tiết 2 
TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
I / Mục tiêu
- Biết cách ghi số tụ nhiên; biểu diễn số tự nhiên trên trong hệ hập phân; tìm số trăm , số chục; chữ số hàng trăm , chữ số hàng chục
- Biết quy ứơc về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
- Nhận biết ; chứng minh tập con; sử dụng thành thạo các kí hiệu ; ; ; ≤ ; ≥
II/ Chuẩn bị
- Gv: SBT; sách tham khảo toán 6; bảng phụ ; phấn màu ; một số dạng bài tập
- Hs học kĩ bài cũ ; SBT toán 6
III / Tiến trình dạy học
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ 
? Làm bài 19/ SGK?
? Biểu diễn số 1245 trong hệ thập phân ? cho biết đâu là số trăm , số chục?
3) Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Lý thuyết 
Gv nêu câu hỏi nhắc lại kiến thức cũ
? Viết tập hợp N?
? Khi nào A là tập con của tập hợp B?
? Nêu cách biểu diễn một số có 3 chữ số trong hệ thập phân
Hoạt động 2: mộtsố dạng bài tập
1 )Dạng 1: Biểu diễn 1 số trong hệ thập phân
+ Hs nêu yêucầu đề bài
+ Hs làm bài tập 
+ Hs nhận xét
? Nêu yêu cầu đề bài 
- Hs làm bài theo nhóm 
Hướng dẫn 
Viết số bị chia thành tổng giá trị các chữ số của nó rồi biến đổi SBC thành tích của số chia và 1 số tự nhiên 
+ Hs làm bài tập
+ Hs nhận xét
2/ Dạng 2: Tìm số toả mãn điều kiện cho trước
+ Hs nêu yêucầu đề bài
Hướng dẫn
Câu a 
? a lớn hơn hay nhỏ hơn b và hơn kém nhau bao nhiêu? 
- Từ đó tính a qua b và 5? 
+ b có thể là chữ số nào ? Vì sao ?
Câu b) 
Biết chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị vậy hãy tính a qua b?
 Vậy b có thể là các chữ số nào ? Vì sao?
- Hãy tìm a ?
- hs làm bài tập
- Hs nhận xét
3/ Dạng 3: cách sử dụng đúng kí hiệu
+ Hs nêu yêu cầu đề bài
+ Hs làm bài tập
+ Hs nhận xét
- gv yêu cầu học sinh làm bài 36 
+ Hs nêu yêu cầu đề bài
? Kí hiệu thuộc , kí hiệu tập con dùng khi nào ? 1 phần tử có là tập con của tập hợp không?
Hoạt động 3 : Củng cố - hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài 29 đến 34; bài 37 đến 41/SBT
- Ôn lại kiến thức về tập hợp
A/ Lý thuyết
N= { 0;1;2;3;4;...}
456 = 400 + 50 + 6
- Nếu a ≥ b thì a > b hoặc a = b
- Nếu a ≤ b thì a = b hoặc a < b
B/ Bài tập
Dạng 1: biểu diễn 1 số trong hệ thập phân
Bài 1 ( Bài 27/ SBT )
a) ab = a.10 + b
 abc = a. 100 + b. 10 + c
aabb = a.1000 + a . 100 + b . 10 + b
Bài 2: Tìm thương trong phép chia 
a) aa : a 
b) abab : ab
Bài làm 
a) aa = a . 10 + a = 11a 
 Vậy : aa : a = 11a : a = 11
b) abab = a . 1000 + b . 100 + a . 10 + b
 = 100 . a .10 +100 .b +( a. 10 + b)
 = 100. ( a. 10 + b) + ( a . 10 + b)
 = ( a. 10 + b) . ( 100 + 1) 
 = ( a.10 + b) .101
 ab = a. 10 +b
Vây : ( a . 10 + b) .101 : ( a. 10 + b) = 101
Dạng 2: tìm số thoả mãn điều kiện cho trước
Bài 3: Tìm các số tự nhiên có hai chữ số sao cho
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5
b) Chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị 
Bài làm Gọi số cần tìm là: ab ( a # 0)
a) Vì chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 nên a = b - 5
Vì a > 0 nên b { 5 ; 6; 7; 8; 9 }
Với b = 5 thì a = 0 (không thỏa mãn điều kiện a > 0)
Với b = 6 thì a = 1
 b = 7 thì a = 2
 b = 8 thì a = 3 ; b = 9 thì a = 4
Vậy các số cần tìm là : 16 ; 27; 38; 49
b) Ta có a = 3 . b
 Vì 0 < a ≤ 9 nên b {1; 2; 3 }
Với b = 1 thì a = 3
Với b = 2 thì a = 6 , với b = 3 thì a = 9
Dạng 3: cách sử dụng đúng kí hiệu
Bài 4: Cho hai tập hợp A = {3; 5; 7; 8} và 
B = { q, m }.Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống
 .m .. ... A ; x .. ...B, 
7 ..A..; {m, q}..........B
Bài 5 ( Bài 36/SBT )
 Cách viết đúng : 1 A
 Cách viết sai : 3 A; { 1} A ; 
{ 2;3} A
Củng cố
? Khi nào tập A là con của tập B? khi nào A= B ?
? Nếu a ; b là các chữ số thì a, b nằm trong giới hạn nào ?
Rút kinh nghiệm giờ dạy ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 22/8// 2011 Tiết 3 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
A/ Mục tiêu
* Về kiến thức : học sinh cần nắm được
Củng cố về phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân; 
Áp dụng các tính chất để tính nhanh các phép tính ; tìm số chưa biết trong một đẳng thức và làm biết cách làm nhanh một số bài tập so sánh mà không cần tính giá trị cụ thể của phép tính 
* Kĩ năng : tính toán nhanh , cẩn thận , đúng
B / Chuẩn bị 
1 ) Gv : SBT + STK toán 6 ; các dạng bài tập cơ bản
2) Hs : SBT tóan 6 ; xem trước bài tập ; học thuộc bài cũ
C / Tiến trình dạy học
1) Ổn định lớp 
Vắng 6 B
 6 C
2) Kiểm tra bài cũ 
 Câu 1 : Nêu tính chất của phép cộng, viết dạng biểu thức của các tính chất đó và tính nhanh : A = 11 + 12 + 13 + 14 + 15 + 16
 Câu 2 : Nêu tính chất của phép nhân .Viết dạng biểu thức của các tínhchất đó ; áp dụng tính nhanh B = 23 . 28 + 52 . 23?
3) Bài mới
HĐ thầy , trò
Ghi bảng
1 / Các tính chất của phép cộng và phép nhân
? Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân ?
- Hs trả lời
2/Áp dụng tính chất để tính nhanh
- Gv giới thiệu dạng 1
 Nêu yêu cầu đề bài ?
 Đề bài đã cho biết cụ thể các số hạng chưa ?
 Hãy tìm hai số hạng rồi tính tổng ?
? Muốn tính nhanh tổng ta làm thế nào ?
 - Hs : Muốn tính nhanh ta thêm vào số hạng này và bớt đi số hạng còn lại cùng 1 số để tạo ra số tròn nghìn 
? Nên thêm vào số hạng nào và bớt đị số hạng nào bao nhiêu ?
- Hs nêu yêu cầu đề bài bài 2
Gv : yêu cầu học sinh nêu phương án làm bài
Hs làm bài tập
A/ Lý thuyết 
Phép tính
Tính chất
Phép cộng
Phép nhân
Giao hóan
a + b = b + a
a . b = b .a
Kết hợp
(a+ b) + c=a+(b+c)
( a.b ) .c = a. ( b.c )
Cộng với 0
a + 0 = 0 + a = a
Nhân với 1
a. 1 = 1. a = a
Phân phối củaphépnhân và phép cộng
a. ( b+ c) = ab+ ac
Dạng 1 : Áp dụng tính chất để tính nhanh
Bài 1 : Tính tổng của số lớn nhất có 5 chữ số và số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau
Bài làm
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999
Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 12345
Vậy 99 999 + 12345 = ( 99 999 + 1) + ( 12 345 -1 )
 = 100 000 + 12 344
 = 112 345
Bài 2: Tính nhanh 
a) 199 + 36 + 201 + 184 + 37
b) 25 . 5 .36 .2 
c) 7 .64. 4 + 22 . 14 + 25 . 28
Bài 3: Tính nhanh
39.25 = ( 40 – 1 ) . 25 
 = 40. 25 – 25
 = 1000 – 25 = 935
21.16 = ( 20 + 1) . 16 
 ... ây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây?
Bài 4: Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số HS lớp A bằng 8/9 số HS lớp B. Số HS lớp C bằng 17/16 số HS lớp A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài tập về nhà: Dành cho 6A
Bài 6 : Ba tổ công nhân trồng được tất cả 286 cây ở công viên. Số cây tổ 1 trồng được bằng số cây tổ 2 và số cây tổ 3 trồng được bằng số cây tổ 2. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
Đ/s: 90 cây; 100 cây; 96 cây.
Bài tập Hướng dẫn:
a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy, nếu học sinh trong toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng số học sinh toàn trường.
Số học sinh nam bằng số học sinh toàn trường.
b/ Nếu toàn tường có 1210 học sinh thì:
Số học sinh nữ là: (học sinh)
Số học sinh nam là: (học sinh)
Bài 3: Hướng dẫn:
Chiều rộng hình chữ nhật: (m)
Chu vi hình chữ nhật: (m)
Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây)
Bài 4 Hướng dẫn:
Số học sinh lớp 6B bằng học sinh lớp 6A (hay bằng )
Số học sinh lớp 6C bằng học sinh lớp 6A
Tổng số phần của 3 lớp: 18+16+17 = 51 (phần)
Số học sinh lớp 6A là: (102 : 51).16 = 32 (h/s)
Số học sinh lớp 6B là: (102 : 51).18 = 36 (h/s) 
Số học sinh lớp 6C là: (102 : 51).17 = 34 (h/s) Hướng dẫn
Bài 5: 1/ Giữ nguyên tử số, hãy thay đổi mẫu số của phân số sao cho giá trị của nó giảm đi giá trị của nó. Mẫu số mới là bao nhiêu?
Gọi mẫu số phải tìm là x, theo đề bài ta có:
Vậy x = 
Củng cố:
Nhắc lại các bước giải bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Những lưu ý khi phân tích bài toán để khai thác bài toán thuộc loại toán nào, từ đó tìm hướng giải đúng.
Rút kinh nghiệm
**************************************************************
Tiết 32 Ngày soạn: 5.4.2012	ÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
A> MỤC TIÊU
- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phan số của nó
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó, ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
- Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
B> NỘI DUNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Nêu cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Bài tập
Bài 1: 1/ Một lớp học có số HS nữ bằng số HS nam. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. Tìm số HS nam và nữ của lớp đó.
2/ Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số số HS ở ngoài bừng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS?
Bài 2: 1/ Ba tấm vải có tất cả 542m. Nếu cắt tấm thứ nhất , tấm thứ hai , tấm thứ ba bằng chiều dài của nó thì chiều dài còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao nhiêu mét?
Bài 3: Một người có xoài đem bán. Sau khi án được 2/5 số xoài và 1 trái thì còn lại 50 trái xoài. Hỏi lúc đầu người bán có bao nhiêu trái xoài
Cách 2: Gọi số xoài đem bán có a trái. 
 Số xoài đã bán là 
 Số xoài còn lại bằng: (trái)
Bài tập Hướng dẫn:
1/ Số HS nam bằng số HS nữ, nên số HS nam bằng số HS cả lớp.
Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng số HS nữ tức bằng số HS cả lớp.
Vậy 10 HS biểu thị - = (HS cả lớp)
Nên số HS cả lớp là: 10 : = 40 (HS)
Số HS nam là : 40. = 15 (HS)
Số HS nữ là : 40. = 25 (HS)
2/ Lúc đầu số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp.
Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài bằng số HS của lớp. Vậy 2 HS biểu thị 
- = (số HS của lớp)
Vậy số HS của lớp là: 2 : = 48 (HS)
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai hợp tác xã gặt được:
 (diện tích lúa)
Diện tích còn lại sau ngày thứ hai:
 (diện tích lúa)
 diện tích lúa bằng 30,6 a. Vậy trà lúa sớm hợp tác xã đã gặt là: 30,6: = 91,8 (a)
Hướng dẫn
Cách 1: Số xoài lức đầu chia 5 phần thì đã bắn 2 phần và 1 trái. Như vậy số xoài còn lại là 3 phần bớt 1 trsi tức là: 3 phần bằng 51 trái. 
Số xoài đã có là trái
Củng cố:
Nhắc lại các bước giải bài toán tìm một số biết giá trị một phan số của nó.
Những lưu ý khi phân tích bài toán để khai thác bài toán thuộc loại toán nào, từ đó tìm hướng giải đúng.
Rút kinh nghiệm
Tiết 33 Ngày soạn: 10.4.2012 TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
A> MỤC TIÊU
HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăn và tỉ lệ xích.
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B> NỘI DUNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Nêu cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm của hai số?
Bài tập1/ Một ô tô đi từ A về phía B, một xe máy đi từ B về phía A. Hai xe khởi hành cùng một lúc cho đến khi gặp nhau thì quãng đường ôtô đi được lớn hơn quãng đường của xe máy đi là 50km. Biết 30% quãng đường ô tô đi được bằng 45% quãng đường xe máy đi được. Hỏi quãng đường mỗi xe đi được bằng mấy phần trăm quãng đường AB.
Gv nêu y/c câu hỏi, h/s trả lời sau đó lên bảng trình bày lời giải, cả lớp cunhf thực hiện sau đó đối chiếu kq và nhận xét...
Bài tập Hướng dẫn: 
1/ 30% = ; 45% = 
 quãng đường ôtô đi được bằng quãng đường xe máy đi được. 
Suy ra, quãng đường ôtô đi được bằng quãng đường xe máy đi được.
Quãng đường ôtô đi được: 50: (30 – 20) x 30 = 150 (km)
Quãng đường xe máy đi được: 50: (30 – 20) x 20 = 100 (km)
2/ Quãng đường đi từ N đến Thái Bình dài là: 40 – 10 = 30 (km)
Thời gian ôtô du lịch đi quãng đường N đến Thái Bình là: 30 : 60 = (h)
Trong thời gian đó ôtô khách chạy quãng đường NC là: 40.= 20 (km)
Tỉ số vận tốc của xe khách trước và sau khi thay đổi là: 
Tỉ số này chính lầ tỉ số quãng đường M đến Thái Bình và M đến C nên:
MTB – MC = MC – MC = MC
Vậy quãng đường MC là: 10 : = 80 (km)
Vì MTS = 1 - = (HTS)
Vậy khoảng cách Hà Nội đến Thái Sơn (HNTS) dài là:
100 : = 100. = 130 (km)
Củng cố:
Nhắc lại các bước giải bài toán tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm của hai số?
Những lưu ý khi phân tích bài toán để khai thác bài toán thuộc loại toán nào, từ đó tìm hướng giải đúng.
Rút kinh nghiệm
Tiết 34 Ngày soạn: 17.4.2012 TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ...
A> MỤC TIÊU
HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăn và tỉ lệ xích.
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B> NỘI DUNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Nêu cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm của hai số?, tỈ LỆ XICH
Bài tập1/ 1/ Nhà em có 60 kg gạo đựng trong hai thùng. Nếu lấy 25% số gạo của thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ hai thì số gạo của hai thùng bằng nhau. Hỏi số gạo của mỗi thùng là bao nhiêu kg?
Gv nêu y/c câu hỏi, h/s trả lời sau đó lên bảng trình bày lời giải, cả lớp thực hiện sau đó đối chiếu kq và nhận xét...
Bài 3: Một đội máy cày ngày thứ nhất cày được 50% ánh đồng và thêm 3 ha nữa. Ngày thứ hai cày được 25% phần còn lại của cánh đồng và 9 ha cuối cùng. Hỏi diện tích cánh đồng đó là bao nhiêu ha?
Bài4: 
Trên một bản đồ có tỉ lệ xích là 1: 500000. Hãy tìm:
a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm trên bản đồ cách nhau 125 milimet.
b/ Khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố cách nhau 350 km (trên thực tế).
Bài tập Hướng dẫn:
Nếu lấy số gạo thùng thứ nhất làm đơn vị thì số gạo của thùng thứ hai bằng (đơn vị) (do 25% = ) và số gạo của thùng thứ nhất bằng số gạo của thùng thứ hai + số gạo của thùng thứ nhất.
Vậy số gạo của hai thùng là: (đơn vị)
đơn vị bằng 60 kg. Vậy số gạo của thùng thứ nhất là: (kg)
Số gạo của thùng thứ hai là: 60 – 40 = 20 (kg)
Hướng dẫn:
1/ Ngày thứ hai cày được: (ha)
Diện tích cánh đồng đó là: (ha)
2/ Lượng muối chứa trong 50kg nước biển: (kg)
Lượng nước thường cần phải pha vào 50kg nước biển để được hỗn hợp cho 3% muối:
100 – 50 = 50 (kg)
Bài4: Hướng dẫn
a/ Khảng cách trên thực tế của hai điểm là:
125.500000 (mm) = 125500 (m) = 62.5 (km).
b/ Khảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là:
350 km: 500000 = 350000:500000 (m) = 0.7 m
Củng cố:
Nhắc lại các bước giải bài toán tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm của hai số?
Những lưu ý khi phân tích bài toán để khai thác bài toán thuộc loại toán nào, từ đó tìm hướng giải đúng.
Rút kinh nghiệm
Tiết 35 Ngày soạn: 23.4.2012 ÔN TẬP TỔNG HỢP HỌC KÌ II
 ®Ò KH¶O S¸T CHÊT L¦îNG HäC K× ii
M«n: To¸n 6 - Thêi gian lµm bµi : 90 phót
MỤC TIÊU Chuẩn đánh giá : 
+ Kiến thức : 
- Biết cộng trừ nhân chia , tính luỹ thừa liên quan phân số dạng đơn giản .
- Biết vận dụng bài toán cơ bản về phân số để giải bài tập liên quan.
- Biết vẽ một góc khi biết số đo , nhận biết tia nằm giữa hai tia để giải toán , nhận biết và chứng minh tia phân giác của một góc 
+ Kĩ năng : Biết trình bày cẩn thận , tính toán chính xác khoa học 
 Biết giải bài toán bằng các phép suy luận đơn giản . 
2. Ma trận đề kiểm tra : 
Chuẩn đánh giá
Mức độ 
Tổng
(Câu - điểm)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng trừ phân số 
 1
1
 1
0,75
 1
1
3
2,75
Nhân chia phân số 
 1
0,75
 1
1
2
1,75
Bài toán cơ bản về phân số 
1
1,5
1
0,5
1
0,5
3
2,5
Góc - số đo góc – tia phân giác của góc 
1
1
1
1
1
1
3
3,0
Tổng (Câu - điểm)
3
3,5
4
3
4
3,5
11
10,0
Đề ra : 
Bµi 1: (2 điểm) Tính 
Bµi 2 : (1,5 điểm) Tìm x biết : 
Bµi 3: (2,5 điểm) 
 Ba vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước , nếu chảy riêng để đấy bể thì vòi thứ nhất phải mất 4 giờ , vòi thứ hai mất 3 giờ , vòi thứ ba mất 6 giờ . Hỏi : a) Trong 1 giờ mỗi vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước ?
 b)Nếu cùng chảy thì trong 1 giờ cả ba vòi chảy được mấy phần bể ?
 c)Trong một giờ cả ba vòi cùng chảy có đầy bể hay không ? Vì sao ?
 Bµi 4: (3,0 điểm) 
 Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox , vẽ hai tia Oy, Oz sao cho .
Tính số đo ?
Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz hay không ? Vì sao ?
Gọi tia Ox’ là tia đối của tia Ox , tính góc yOx’ ?
 Bµi 5: (1 điểm)
Chứng minh rằng : A = Với 
®¸p ¸n ®Ò kh¶o s¸t chÊt l­îng to¸n 6 häc k× II
Câu
ý
Nội dung
Điểm 
Câu 1
2,0đ 
1
0,5
0,5
Câu 2
1,5đ
 .... 
b)
Câu 3
2,5đ
a)
 Trong 1 giờ : Vòi thứ nhất chảy được ( bể )
0,5
 Vòi thứ hai chảy được ( bể )
0,5
 Vòi thứ ba chảy được ( bể )
0,5
b)
Trong 1 giờ , cả ba vòi cùng chảy được :
 (bể)
0,5
c) 
 Vì trong 1 giờ cả ba vòi chỉ chảy được ¾ bể , còn thiếu một lượng nước là 1 – ¾ = ¼ (bể ) , do đó bể không đầy nước 
0,5
Câu 4
3,0đ
Vẽ đúng hình :
0,5
a)
Vì Tia Oy n»m gi÷a hai tia Ox vµ Oz 
0,5
 do ®ã 
0,5
b)
Theo câu a) Tia Oy n»m gi÷a hai tia Ox vµ Oz (1)
0,25
 Và (2)
0,25
Từ (1)và (2) ta có tia Oy là tia phân giác của góc xOz 
0, 5
c)
 (Hai góc kề bù )
Suy ra 
0,5
Câu 5
1,0đ
Ta có 
0,25
0,25
0,25
 với (Đpcm)
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • doctự chọn 6.doc