Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Đồng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Đồng

- GV: Số 400 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?

- HS: 400 = 5.80 = 4.100 = .

- GV: Căn cứ vào câu trả lời của HS, viết dưới dạng sơ đồ cây.

- GV: Với mỗi thừa số trên, có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 nữa hay không?

- HS: Trả lời.

- GV: Ta cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.

- HS: Làm tiếp.

GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 400 bằng các tích nào?

- GV: Hỏi tương tự ở hình 2.

- GV: Các số 2; 5 là các số nguyên tố.

 giới thiệu phân tích ra thừa số nguyên tố.

-GV: Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

- HS: Nêu định nghĩa SGK/49.

- GV: Quay lại hai sơ đồ cây: Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 5?

- HS: 2; 5 là số nguyên tố, phân tích ra là chính số đó.

- GV: Tại sao các số 6; 50; 100; 150; 75 lại phân tích được tiếp?

- HS: Vì đó là các hợp số.

- GV: Cho HS đọc 2 chú ý SGK/49. Ví dụ:

 400 400

 5 80 4 100

 4 20 2 2 5 20

 2 2 5 4 4 5

 2 2 2 2

 Hình 1. Hình 2.

 Hình 1: 400 = 5.80 = 5.4.20 = 5.2.2.5.4

 = 5.2.2.5.2.2

 Hình 2: 400 = 4.100 = 2.2.5.20

 = 2.2.5.4.5 = 2.2.5.2.2.5

 Các số 2; 5 đều là các số nguyên tố.

 Ta nói rằng 400 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.

* Định nghĩa: (SGK/49).

* Chú ý:

 Ho¹t ®«ng 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 ph út)

- GV: Hướng dẫn HS phân tích.

- HS: Theo dõi.

- GV: Lưu ý:

 - Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7; 11 .

 - Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.

- GV: Hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa, và viết các ước nguyên tố của 400 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- GV: Quay lại việc phân tích theo sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả?

- GV: Nêu nhận xét SGK/50.

- Củng cố làm ? trong SGK.

- HS: Lên bảng làm.

- GV: Kiểm tra dưới lớp. Ví dụ: 400 2

 200 2

 100 2

 50 2

 25 5

 5 5

 1

 Do đó: 400 = 2.2.2.2.5.5

 = 24.52

 ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.

420 2

210 2

105 3

 35 5

 7 7

 1

 Vậy: 420 = 22.3.5.7

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 9 	Ngµy so¹n:21/10/2009
TiÕt: 27	Ngµy d¹y: 23/10/2009
	 '15: Ph©n tÝch mét sè 
 ra thõa sè nguyªn tè
A. Môc tiªu:
Häc sinh hiÓu ®­îc thÕ nµo lµ ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
Häc sinh biÕt ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè trong c¸c tr­êng hîp ®¬n gi¶n, biÕt dïng lòy thõa ®Ó viÕt gän d¹ng ph©n tÝch.
Häc sinh biÕt vËn dông c¸c dÊu hiÖu chia hÕt ®· häc ®Ó ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyª tè, biÕt vËn dông linh ho¹t khi ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè.
B. ChuÈn bÞ:
GV: B¶ng phô, th­íc th¼ng.
HS : Bót d¹, th­íc th¼ng.
C. TiÕn tr×nh d¹y , häc:
Ho¹t ®«ng
Ghi b¶ng
 Ho¹t ®éng 1: 1. Ph©n tÝch mét sè ra thõa sè nguyªn tè lµ g× ? (15 phót)
- GV: Số 400 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
- HS: 400 = 5.80 = 4.100 = .........
- GV: Căn cứ vào câu trả lời của HS, viết dưới dạng sơ đồ cây.
- GV: Với mỗi thừa số trên, có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 nữa hay không?
- HS: Trả lời.
- GV: Ta cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng một tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
- HS: Làm tiếp.
GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 400 bằng các tích nào?
- GV: Hỏi tương tự ở hình 2.
- GV: Các số 2; 5 là các số nguyên tố.
	giới thiệu phân tích ra thừa số nguyên tố.
-GV: Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
- HS: Nêu định nghĩa SGK/49.
- GV: Quay lại hai sơ đồ cây: Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 5?
- HS: 2; 5 là số nguyên tố, phân tích ra là chính số đó.
- GV: Tại sao các số 6; 50; 100; 150; 75 lại phân tích được tiếp?
- HS: Vì đó là các hợp số.
- GV: Cho HS đọc 2 chú ý SGK/49.
Ví dụ:
 400 400
 5 80 4 100
 4 20 2 2 5 20
 2 2 5 4 4 5
 2 2 2 2
 Hình 1. Hình 2.
 Hình 1: 400 = 5.80 = 5.4.20 = 5.2.2.5.4
 = 5.2.2.5.2.2
 Hình 2: 400 = 4.100 = 2.2.5.20 
 = 2.2.5.4.5 = 2.2.5.2.2.5
 Các số 2; 5 đều là các số nguyên tố.
 Ta nói rằng 400 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
* Định nghĩa: (SGK/49).
* Chú ý:
 Ho¹t ®«ng 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 ph út)
- GV: Hướng dẫn HS phân tích.
- HS: Theo dõi.
- GV: Lưu ý:
 - Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7; 11.
 - Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
- GV: Hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa, và viết các ước nguyên tố của 400 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- GV: Quay lại việc phân tích theo sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả?
- GV: Nêu nhận xét SGK/50.
- Củng cố làm ? 	trong SGK.
- HS: Lên bảng làm.
- GV: Kiểm tra dưới lớp.
 Ví dụ: 400 2
 200 2
 100 2
 50 2
 25 5
 5 5
 1
 Do đó: 400 = 2.2.2.2.5.5
 = 24.52
 ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.
2
2
3
 35 5
 7 7
 1
 Vậy: 420 = 22.3.5.7
 Ho¹t ®«ng 4: Củng cố (13 phút)
- GV: Cho HS làm BT125b,c.
- HS: Thực hiện.
- GV: Cho HS làm tiếp BT 127a,b.
- HS .......
- GV: Giới thiệu khái niệm ước nguyên tố
BT125. b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19
BT127. a) 225 = 32.52
Số 225 chia hết cho các số nguyên tố là 3 và 5.
 b) 1800 = 23.32.52
Số 1800 chia hết cho các số nguyên tố là 2; 3; 5.
 Ho¹t ®«ng 5: H­íng dÉn vÒ nhµ (1 phót) 
Học bài.
BTVN: 125a,d; 126; 127c,d; 128.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 - Tiet 27.doc