I/ Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dunngj linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố
II/ Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III/ Tiến trình tiết
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố
300 2
150 2
75 3
25 5
5 5
1
Vậy: 300= 2.2.3.5.5= 22.3.52
Luyện tập tại lớp
Bài125(SGK)
A, 60= 22.3.5 D, 1035= 32.5.23
E, 400=24.52
B, 84= 22.3.7 f, 1000000= 26.56
C, 285= 3.5.19
Bài 126(SGK)
Phân tích ra thừa số nguyên tố
Đ
S
Sửa lại cho đúng
120=2.3.4.5
306= 2.3.51
567=92.7
132=22.3.11
1050=7.2.32.52
x
x
x
x
x
120=23.3.5
306=2.32.17
567=34.7
1050=2.3.52.7
GV: Đặt vấn đề
Làm thế nào để viết một số dưới dạng các thừa số nguyên tố. Bài học này sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này
H: Hãy viết số 300 dưới dạng tích của hai số tự nhiên lớn hơn 1?
Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng cây
Chẳng hạn: 300
6 50
H: Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 không?
GV: Viết theo sự phân tích của HS dưới dạng sơ đồ cây
Chẳng hạn: 300
6 50
2 3 5 10
2 5
Vậy 300= 2.3.5.2.5
H: Số 300 đã được phân tích của các thừa số 2; 3; 5. Các thừa số này có đặc điểm gì?
HS: Đó là các thừa số nguyên tố
GV: Cách phân tích số như trên được gọi là cách phân tích ra thừa số nguyên tố
H: Vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
GV: Hướng dẫn HS phân tích
Lưu ý: Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:2; 3; 5; 7; 11
Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng dấu hiệu chhia hết cho 2, cho 5 đã học
Củng cố: HS làm ? SGK
Luyện tập tại lớp
Bài125(SGK)
GV: Cho cả lớp làm và gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm hai câu.
GV: chia nhóm, mỗi nhóm cử đại diện trả lời
Tuần:10 Ngày soạn: Tiết: 27 Ngày dạy: §15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I/ Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dunngj linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố II/ Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà III/ Tiến trình tiết 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố phân tích một số ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ví dụ: phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Vậy: 300= 2.2.3.5.5= 22.3.52 Luyện tập tại lớp Bài125(SGK) A, 60= 22.3.5 D, 1035= 32.5.23 E, 400=24.52 B, 84= 22.3.7 f, 1000000= 26.56 C, 285= 3.5.19 Bài 126(SGK) Phân tích ra thừa số nguyên tố Đ S Sửa lại cho đúng 120=2.3.4.5 306= 2.3.51 567=92.7 132=22.3.11 1050=7.2.32.52 x x x x x 120=23.3.5 306=2.32.17 567=34.7 1050=2.3.52.7 GV: Đặt vấn đề Làm thế nào để viết một số dưới dạng các thừa số nguyên tố. Bài học này sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này H: Hãy viết số 300 dưới dạng tích của hai số tự nhiên lớn hơn 1? Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng cây Chẳng hạn: 300 6 50 H: Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 không? GV: Viết theo sự phân tích của HS dưới dạng sơ đồ cây Chẳng hạn: 300 6 50 2 3 5 10 2 5 Vậy 300= 2.3.5.2.5 H: Số 300 đã được phân tích của các thừa số 2; 3; 5. Các thừa số này có đặc điểm gì? HS: Đó là các thừa số nguyên tố GV: Cách phân tích số như trên được gọi là cách phân tích ra thừa số nguyên tố H: Vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? GV: Hướng dẫn HS phân tích Lưu ý: Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:2; 3; 5; 7; 11 Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng dấu hiệu chhia hết cho 2, cho 5 đã học Củng cố: HS làm ? SGK Luyện tập tại lớp Bài125(SGK) GV: Cho cả lớp làm và gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm hai câu. GV: chia nhóm, mỗi nhóm cử đại diện trả lời 4/ Củng cố Khái niệm phân tích một số ra thừa số nguyên tố Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 5/ Dặn dò :Học bài, làm bài tập 127; 128; 129(SGK),166(SBT). IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: