Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu

 - HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố

 - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích

 - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố

B. Chuẩn bị

 - GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thước kẻ

 - HS:Sách giáo khoa, thước kẻ

 C. Tiến trình bài giảng

 I. ổn định lớp

 - Lớp 6A1 . .

 - .Lớp 6A2 . .

 II. Kiểm tra bài cũ

 HS1: - Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20 ?

 Đáp số: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 19.

 III. Nội dung bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

- Đọc thông tin trong SGK

Trình bày một số cách phân tích khác:

- Giới thiệu đó là cách phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyen tố

- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyên tố như thế nào ?

- Hướng dẫn HS phân tích theo cột.

- Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ?

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ?

- Cho học sinh làm bài 125 sgk/ 50

- Nhận xét và sửa sai những lỗi học sinh hay mắc phải

- Cho học sinh làm bài 126 sgk/ 50

Vì sao 120 = 2.3.4.5 lại là phân tích sai

- Vì sao 306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai

- Vì sao 567 = 92 . 7 là dạng phân tích sai

- Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Dạng phân tích một số thừa số nguyên tố là chính nó.

- Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả.

- Làm ? vào giấy nháp

- Trình bày trên bảng

- Nhận xét

- Hoàn thiện vào vở.

- đọc bài suy nghĩ tìm lời giải

3 học sinh lên bảng chữa

Và nhận xét

- Sửa sai

- Tìm lỗi sửa sai

- Vì 4 không là thừa số nguyên tố

- Vì 51 không là thừa số nguyên tố mà 51 = 3 . 17

- Vì 92 không là thừa số nguyên tố

 1. Phân tích một số ra thừa số

Ví dụ: SGK

300 = 6.50=2.3.2.25

=2.3.2.5.5

Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố.

* Chú ý: SGK

2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

300 2

150 2

75 3

25 5

5 5

1

Do đó 300 = 2.2.3.5.5

 = 22.3.52

 ?

420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7

Bài tập:

Bài 125 sgk/ 50

60 = 22. 3.5 84 = 22.3.7 1035 = 32 .5.23 .

Bài 126

- 120 = 2.3.4.5 đây là phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố

- 306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố

- 567 = . là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số nguyên tố.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27
 Ngày soạn: 23 / 10 / 2009
 Ngày dạy: 26 / 10 lớp 6A1
 26 / 10 lớp 6A2
§15 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
A. Mục tiêu
	- HS 	hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
	- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
B. Chuẩn bị
	- GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thước kẻ
	- HS:Sách giáo khoa, thước kẻ
 C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
 - Lớp 6A1....
 - .Lớp 6A2...	
 II. Kiểm tra bài cũ
	HS1: 	- Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20 ?	
 Đáp số: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 19.
	III. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
- Đọc thông tin trong SGK
Trình bày một số cách phân tích khác:
- Giới thiệu đó là cách phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyen tố
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyên tố như thế nào ?
- Hướng dẫn HS phân tích theo cột.
- Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ?
- Cho học sinh làm bài 125 sgk/ 50
- Nhận xét và sửa sai những lỗi học sinh hay mắc phải
- Cho học sinh làm bài 126 sgk/ 50
Vì sao 120 = 2.3.4.5 lại là phân tích sai
- Vì sao 306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai
- Vì sao 567 = 92 . 7 là dạng phân tích sai
- Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Dạng phân tích một số thừa số nguyên tố là chính nó.
- Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả.
- Làm ? vào giấy nháp
- Trình bày trên bảng
- Nhận xét 
- Hoàn thiện vào vở.
- đọc bài suy nghĩ tìm lời giải
3 học sinh lên bảng chữa 
Và nhận xét
- Sửa sai
- Tìm lỗi sửa sai
- Vì 4 không là thừa số nguyên tố
- Vì 51 không là thừa số nguyên tố mà 51 = 3 . 17
- Vì 92 không là thừa số nguyên tố
1. Phân tích một số ra thừa số 
Ví dụ: SGK
300 = 6.50=2.3.2.25
=2.3.2.5.5
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. 
* Chú ý: SGK
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
 = 22.3.52
 ? 
420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7
Bài tập: 
Bài 125 sgk/ 50
60 = 22. 3.5	84 = 22.3.7	1035 = 32 .5.23 ...
Bài 126
- 120 = 2.3.4.5 đây là phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố
- 306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố
- 567 = ... là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số nguyên tố.
IV. Củng cố.
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 	
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài 127, 128 SGK
VI. Tự rút kinh nghiêm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 28
 Ngày soạn: 23 / 10 / 2009
 Ngày dạy: 27 / 10 lớp 6A1
 27 / 10 lớp 6A2
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
	- Củng cố cho học sinh cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước số đó.
	- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	- GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thước kẻ
	- HS:Sách giáo khoa, thước kẻ
 II. Kiểm tra bài cũ
HS1: 	- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
 - Phân tích các số ra thừa số nguyên tố : 400, 1035
 Đáp số: 
 - Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố.
 - 400 = 24 . 52 1035 = 33 . 5
III Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
- Làm bài tập 128
- 4, 8, 11, 20 có là ước của a không vì sao ?
- Làm bài tập 129
Hd: Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
- Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích.
- Cho học sinh đọc và làm bài 130
- Cho học sinh đọc và làm bài 131
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Vì 23 = 8 chia hết cho 4, 8. và 11 chia hết cho 11 cho 11...
- Làm bài tập theo nhóm vào giấy nháp
- Nghe hướng dẫn của GV
- Hoàn thiện và trình bày trên bảng và vào vở
- Suy nghĩ hoàn thiện vào vở
- Làm theo nhóm 
- Lên bảng trình bày 
- Nhận xét sửa sai
- Suy nghĩ hoàn thiện vào vở
Bài 128. SGK
a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20.
Bài 129:
a) a = 5 . 13
Ư (a) = {5 ; 13}
b) b = 2 5 
Ư (b) = {2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32 }
c) c = 32 . 7
c. Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63
bài 130. SGK
51 = 3.17 có ước là 1, 3, 17, 51
75 = 3.52 có các ước1, 3, 5, 25,75
Bài 131. SGK
a. Ta có 42 = 2.3.7
Ta có mỗi thừa số của tích đều là ước của 42.
Vậy ta có các tích là 1.42 ; 2. 21 ; 6.7 ; ....
b. 30 = 2.3.5
Vậy ta có các tích là 2. 15 ; 3. 10 ; 5. 6 
IV. Củng cố. Nhắc lại cách phân tích một số ra thừa sô nguyên tố?
V. Hướng đẫn học ở nhà
Học và làm bài tập theo SGK
VI. Tự rút kinh nghiêm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 28
 Ngày soạn: 23 / 10 / 2009
 Ngày dạy: 27 / 10 lớp 6A1
 27 / 10 lớp 6A2
§ 16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
A. Mục tiêu
	- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
	- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
	- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số Đ toán đơn giản
B. Chuẩn bị
- GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thước kẻ
	- HS:Sách giáo khoa, thước kẻ
C. Tiến trình bài giảng
 I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ
	III.Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Tìm các ước của 4 và 6
- Nhận xét gì về các ước của 4 và 6 ? Số nào là ước chung của 4 và 6 ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Giới thiệu kí hiệu ƯC
- Cho HS làm ?1 SGK
- Vì sao 8 thuộc tập hợp ước chung của 16 và 40 ?
- Viết tập hợp các bội của 4 và 6 
- Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ?
- Giới thiệu tập hợp bội chung của 4 và 6
- Cho HS làm ? 2
Hãy chỉ ra tất cả các số:
- Giới thiệu giao của hai tập hợp
- Giao của hai tập hợp là gì ?
- Tìm giao của Ư(4) và Ư(6)
- Tìm giao của B(4) và B(6)
- Làm ra nháp và trình bày lời giải
- Các số 1, 2
- Phát biểu định nghĩa ước chung của hai hay nhiều số
- Làm ?1 vào nháp và cho biết kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm ra nháp và công bố kết quả
- Các số 0, 12, 24, ....
- Phát biểu định nghĩa bội chung của hai hay nhiều số
- Làm ?2 ra nháp và đọc kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Giao của hai tập hợp là ......
- Vẽ sơ đồ biểu diễn giao của Ư(4) và Ư(6).
1. Ước chung
* Ví dụ: Viết tập hợp ước của 4 và 6.
Ư(4) =
Ư(6) =
Các số 1, 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6.
* Định nghĩa: SGK
* Tập hợp ước chung của4 và 6 kí hiệu ƯC(4,6).
Vậy ƯC (4,6) = 
? 1 
8 ƯC vì 16 và 40 đều chia hết cho 8.
8 ƯC vì 28 không chia hết cho 8
2. Bội chung
* Ví dụ: Viết tập hợp bội của 4 và 6.
B(4) =
B(6) = 
Các số 0;12;24;.... đều chia hết cho 4 và 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
* Định nghĩa: SGK
? 2 
6 BC(3,1)
6 BC(3,2)
6 BC(3,3)
6 BC(3,6)
3. Chú ý.
* Định nghĩa: SGK
Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB.
Vậy:
 Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)=
B(4) B(6) 
= BC(4,6) = 
IV. Củng cố
Làm Đ tập 135. SGK
a. 	b. 	c. 	d. ....
o Điền vào bảng phụ tên một tập hợp:
a 6 và a 8 suy ra a ............................
100 x và 40 x suy ra x .....................
M 3 ; m 7 và m 7 suy ra m ............
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học Đ theo SGK
Làm Đ tập 135, 136 SGK
Đ tập 170, 171, 172 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27 phan tich mot so.doc