I. Mục Tiêu:
- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh biết phân tích mọt số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp , biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: ôn tập các dấu hiệu chia hết đã học.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Em hãy viết số 300 thành tích của 2 số lớn hơn 1. Tất cả học sinh dưới lớp đều thực hiện theo.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8)
GV dựa vào câu trả lời của HS ở phần bài cũ để phân tích tiếp thành các thừa số nguyên tố.
GV giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Số nguyên tố thì phân tích như thế nào?
GV giới thiệu chú ý như SGK.
Hoạt động 2: (15)
GV giới thiệu cách phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
HS chú ý theo dõi.
HS trả lời.
HS theo dõi.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
VD: 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
Chú ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó. Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
VD: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc như sau:
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục Tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Học sinh biết phân tích mọt số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp , biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: ôn tập các dấu hiệu chia hết đã học. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Em hãy viết số 300 thành tích của 2 số lớn hơn 1. Tất cả học sinh dưới lớp đều thực hiện theo. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) GV dựa vào câu trả lời của HS ở phần bài cũ để phân tích tiếp thành các thừa số nguyên tố. GV giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Số nguyên tố thì phân tích như thế nào? GV giới thiệu chú ý như SGK. Hoạt động 2: (15’) GV giới thiệu cách phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. HS chú ý theo dõi. HS trả lời. HS theo dõi. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. VD: 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 Chú ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó. Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: VD: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc như sau: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG HD: lấy 300 chia cho số nguyên tố đầu tiên là 2, được thương bao nhiêu thì chia tiếp cho 2. Nếu thương cuối cùng không chia hết cho 2 thì ta chia cho số nguyên tố tiếp theo là 3. Tương tự như ta thực hiện cho đến khi thương bằng 1 thì dừng. GV giới thiệu nhận xét như SGK. GV cùng HS thực hiện phân tích 420 ra thừa số nguyên tố. HS chú ý theo dõi và trả lời các kết quả khi chia các thương cho các số nguyên tố. HS theo dõi và nhắc lại nhận xét đó. HS thực hiện cùng với giáo viên. 300 150 75 25 5 1 2 2 3 5 5 Do đó: 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 ?: Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố: 420 210 105 35 7 1 2 2 3 5 7 Do đó: 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7 4. Củng Cố ( 10’) - GV nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Cho 6 HS lên bảng làm bài tập 125. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. 5. Dặn Dò: ( 5’) - Về nhà xem lại các VD và các bài tập đã giải. Làm các bài tập 127; 128; 129
Tài liệu đính kèm: