Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (bản 4 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (bản 4 cột)

 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM

 1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản; biết dùng lũy thừa để viết gọn.

 2. Kỹ năng : Vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, vận dụng linh hoạt khi phân tích.

 3. Thái độ : Thấy được sự logic trong toán học, hs ham học toán.

B. DỤNG CỤ DẠY HỌC

 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa

 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)

 II. KIỂM TRA ( ph)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 
Tiết 27 : BÀI 15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
	1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 	Biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn 	giản; biết dùng lũy thừa để viết gọn. 
	2. Kỹ năng : Vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số 	nguyên tố, vận dụng linh hoạt khi phân tích.
	3. Thái độ : Thấy được sự logic trong toán học, hs ham học toán.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa 
 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
	II. KIỂM TRA ( ph) 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì :
 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý : 
a). Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b). Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
-BT 125, SGk trang 50.
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
a). 60
b). 84
c). 285
d). 1035
e) 400
g). 1 000 000
-BT 126, SGk trang 50.
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
An làm như thế có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
* HĐ 1 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
-Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ?
-Ta xét số 300 có thể phân tích dạng tích hai thừa số lớn hơn 1 hay không ?
-Cho hs viết dạng sơ đồ cây.
-Cho hs hoạt động nhóm, phân tích số 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố.
-Các số 2; 3; 5 là các số nguyên tố, ta nói rằng 300 đã phân tích ra thừa số nguyên tố.
-Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? 
-Tại sao lại không phân tích 2; 3; 5 ?
-Cho hs đọc chú ý SGK.
-Trong thực tế ta còn phân tích theo cột dọc.
* HĐ 2 : Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
-Hướng dẫn hs phân tích, lưu ý chia cho các thừa số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2; 3; 5; 7; .
Cột bên trái là thương tìm được, dựa vào các dấu hiệu chia hết, sau đó viết gọn dạng lũy thừa, các ước nguyên tố viết từ nhỏ đến lớn.
-Cho hs làm ?1
 Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.
+ 300 = 6.50
+ 300 = 3.100
+ 300 = 2.150 
-HS : Viết dạng sơ đồ cây.
- Đại diện nhóm trình bày :
300 = 2.3.2.5.5
300 = 3.2.5.2.5
300 = 3.2.2.5.5
-Chú ý lắng nghe, theo dõi.
-Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
-Vì 2; 3; 5 là các số nguyên tố.
-Đọc chú ý SGK, trang 49.
 300 2
150 2
75 3
25 5
5 5
1
300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52
420 2
210 2
105 3
35 5
7 7
1
420 = 22.3.5.7
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-HS giải :
a). 60 = 22.3.5
b). 84 = 22.3.7
c). 285 = 3.5.19
d). 1035 = 32.5.23
e) 400 = 24.52
g). 1 000 000 = 26.56
-HS giải :
120 = 2.3.4.5 (sai)
Sửa lại : 120 = 23.3.5
306 = 2.3.51 (đúng)
567 = 92.7 (sai)
Sửa lại : 567 = 34.7 
-BT 125, SGk trang 50.
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
a). 60
b). 84
c). 285
d). 1035
e) 400
g). 1 000 000
-Cho hs hoạt động nhóm, mỗi nhóm là một câu.
-BT 126, SGk trang 50.
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
An làm như thế có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
	Bài tập : - Về nhà học bài.
-Làm bài tập 127; 128, SGK trang 50.
- Chuẩn bị phần luyện tập, tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doc27.doc