1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
1.2 Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
1.3 Thái độ: HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
2. Trọng tâm:
- BT 122,123
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng số nguyện tố không vượt quá 100.
3.2 HS: Bảng số nguyên tố, bút dạ, bảng nhóm
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
HS1: -Định nghĩa số nguyên tố, hợp số. (4đ)
-Chữa bài tập 119 tr.47 SGK.
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:
; (6đ)
HS2: Chữa bài tập 120 tr.47 SGK (5đ)
So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau. (5đ)
Hoạt động 2: Bài tập mới
Bài tập 149 tr.21 SBT:
Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ?
a/ 5.6.7+8.9; b/ 5.7.9.11-2.3.7
c/ 5.7.11+13.17.19 d/ 4253+1422
GV gọi hai HS lên bảng sửa.( Mỗi hs làm hai câu)
GV cho HS hoạt động nhóm bài 122 tr. 47 SGK.
Điền dấu x vào ô thích hợp :
Câu
Đ
S
a/ Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
b/ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
c/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
d/ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.
GV yêu cầu HS sửa câu sai thành đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ.
Bài 121 tr.47 SGK:
a/ Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào?
b/ Hướng dẫn HS làm tương tự câu a.
Bài 123 tr. 48 SGK.
GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (tr. 48 SGK) I. Lý thuyết
-Số nguyên tố và hợp sốgiống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1.
-Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là một và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số.
2/ Bài tập
Bài tập 119 tr.47 SGK.
-Với số 1*, ta có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để
1*2
có thể chọn * là 0; 5 để 1*5 hoặc cách khác. .
-Với số 3*, ta có thể chọn * là 0; 2; 4; 6; 8 để 3*3; hoặc chọn * là 0; 5 để 3*5 hoặc cách khác. . .
Bài tập 120 tr. 47 SGK:
Dựa vào bảng số ngtố để tìm * : 53, 59, 97.
Bài tập 149 tr.21 SBT:
a/ 5. 6. 7 + 8.9 = 2(5. 3. 7 + 4. 9)2
vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2.
b/ Lập luận tương tự như trên thì tổng còn có ước l1 7, mà tổng > 7là hợp số.
c/ Hai số hạng lẻ tổng chẵn >2 là hợp số.
d/ Tổng có tận cùng là 5, 0 > 5 là hợp số.
Bài 122/ 47 SGK
a/ Đ Ví dụ 2 và 3
b/ Đ 3; 5; 7
c/ S vì có 2 là số nguyên tố chẵn.
d/ S ví dụ số 5
Bài 121 tr. 47 SGK:
a/ Lần lượt thay k = 0, 1, 2 . . . để kiểm tra 3.k
Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố.
Với k 2 thì 3. k là hợp số.
Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố.
b/ K = 1 thì 7. k là số nguyên tố.
Bài 123 tr. 48 SGK
Tiết 26 Ngày dạy: 14/10/1011 LUYỆN TẬP Tuần 9 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. 1.2 Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. 1.3 Thái độ: HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. 2. Trọng tâm: - BT 122,123 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng số nguyện tố không vượt quá 100. 3.2 HS: Bảng số nguyên tố, bút dạ, bảng nhóm 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: 4.3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết HS1: -Định nghĩa số nguyên tố, hợp số. (4đ) -Chữa bài tập 119 tr.47 SGK. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; (6đ) HS2: Chữa bài tập 120 tr.47 SGK (5đ) So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau. (5đ) Hoạt động 2: Bài tập mới Bài tập 149 tr.21 SBT: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ? a/ 5.6.7+8.9; b/ 5.7.9.11-2.3.7 c/ 5.7.11+13.17.19 d/ 4253+1422 GV gọi hai HS lên bảng sửa.( Mỗi hs làm hai câu) GV cho HS hoạt động nhóm bài 122 tr. 47 SGK. Điền dấu x vào ô thích hợp : Câu Đ S a/ Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. b/ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. c/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. d/ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9. GV yêu cầu HS sửa câu sai thành đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ. Bài 121 tr.47 SGK: a/ Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào? b/ Hướng dẫn HS làm tương tự câu a. Bài 123 tr. 48 SGK. a 29 67 49 127 173 253 p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (tr. 48 SGK) I. Lý thuyết -Số nguyên tố và hợp sốgiống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1. -Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là một và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số. 2/ Bài tập Bài tập 119 tr.47 SGK. -Với số 1*, ta có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 1*2 có thể chọn * là 0; 5 để 1*5 hoặc cách khác. .. -Với số 3*, ta có thể chọn * là 0; 2; 4; 6; 8 để 3*3; hoặc chọn * là 0; 5 để 3*5 hoặc cách khác. . . Bài tập 120 tr. 47 SGK: Dựa vào bảng số ngtố để tìm * : 53, 59, 97. Bài tập 149 tr.21 SBT: a/ 5. 6. 7 + 8.9 = 2(5. 3. 7 + 4. 9)2 vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2. b/ Lập luận tương tự như trên thì tổng còn có ước l1 7, mà tổng > 7là hợp số. c/ Hai số hạng lẻ tổng chẵn >2 là hợp số. d/ Tổng có tận cùng là 5, 0 > 5 là hợp số. Bài 122/ 47 SGK a/ Đ Ví dụ 2 và 3 b/ Đ 3; 5; 7 c/ S vì có 2 là số nguyên tố chẵn. d/ S ví dụ số 5 Bài 121 tr. 47 SGK: a/ Lần lượt thay k = 0, 1, 2 . . . để kiểm tra 3.k Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố. Với k 2 thì 3. k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố. b/ K = 1 thì 7. k là số nguyên tố. Bài 123 tr. 48 SGK 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố Bài tập: Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số: ( Trò chơi) Yêu cầu: Mỗi đội gồm: 10 HS. Sau khi HS thứ nhất làm xong sẽ chuyền phấn cho HS thứ hai để làm, cứ như vậy cho đến HS cuối cùng. Lưu ý HS sau có thể sửa sai của HS trước nhưng mỗi HS chỉ được làm một câu. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh nhất và đúng. Nội dung: Điền vào ô dấu thích hợp: GV động viên kịp thời đội làm nhanh, đúng. Sau đó khắc sâu trọng tâm của bài. Bài học kinh nghiệm: -Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? Số nguyên tố Hợp số 0 2 97 110 125+3255 1010+24 5.7-2.3 1 23.(15.3-6.5) Bài học kinh nghiệm: Những số chia hết cho 2, 3, 5 và lớn hơn 2,3,5 đều là hợp số. 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: Học bài. BTVN 156 158 tr. 21 SBT. * Đối với bìa học ở tiết học sau: Nghiên cứu bài 15. ? Hãy tìm: Ư(6) , Ư(9) , B(4), (B(6) ? Hãy nêu ra số nào vừa là ước của 6 vừa là ước của 9? ? Hãy nêu ra số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: