I- Mục tiêu
• Kiến thức cơ bản :
• HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
• HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
• Kỹ năng cơ bản :
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
• Thái độ :
- Nhận biết đúng số nào là nguyên tố, số nào là hợp số.
II- Giảng bài
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra sĩ số:
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi:
HS1: nêu cách tìm bội và tìm bội nhỏ hơn 35 của các số 4, 5, 6.
HS2: nêu cách tìm ước và tìm ước nhỏ hơn 35 của các số 2, 3, 4, 5, 6.
GV: các số như 2, 3, 5 thì có bao nhiêu ước?
GV: ta thấy các số này chỉ có 2 ước đó chính là 1 và chính nó. Những số như vậy là những số nguyên tố, như vậy số nguyên tố là gì? => bài mới. 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HS: có 2 ước.
Ngày sọan : 27/09/2008 Tuần : 09 Tiết : 25 §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ Mục tiêu Kiến thức cơ bản : HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. Kỹ năng cơ bản : - HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. Thái độ : - Nhận biết đúng số nào là nguyên tố, số nào là hợp số. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: Có mặt: Vắng mặt: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi: HS1: nêu cách tìm bội và tìm bội nhỏ hơn 35 của các số 4, 5, 6. HS2: nêu cách tìm ước và tìm ước nhỏ hơn 35 của các số 2, 3, 4, 5, 6. GV: các số như 2, 3, 5 thì có bao nhiêu ước? GV: ta thấy các số này chỉ có 2 ước đó chính là 1 và chính nó. Những số như vậy là những số nguyên tố, như vậy số nguyên tố là gì? => bài mới. 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ. HS: có 2 ước. HOAÏT ÑOÄNG 2:Số nguyên tố. Hợp số. - GV: nhắc lại: các số 2,3,5 chỉ có hai ước đó là 1 và chính nó và ta gọi đây là các số nguyên tố. các số 4, 6 có nhiều hơn 2 ước và những số như vậy gọi là hợp số. hãy nêu đ/n số ngtố và hợp số? - GV: cho HS đọc và làm ? 1 GV: nêu chú ý. Sau đó cho HS đọc lại nội dung chú ý. - HS nêu đ/n. HS đọc và làm? 1 HS đọc lại nội dung chú ý. 1- Số nguyên tố. Hợp số. Các số 2,3,5 chỉ có 2 ước 1 và chính nó. Các số này là các số nguyên tố. 4 và 6 có nhiều hơn 2 ước và 4,6 là các hợp số. Định nghĩa(sgk) ? 1 . * Chú ý: (sgk) Hoaït ñoäng 3: Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. GV: treo bảng các số tự nhiên từ 2->99 và hỏi: - Tại sao trong bảng không có 2 số 0 và 1? - GV: nhận xét và giải thích. - GV: Tìm tất cả các số nguyên tố và bỏ đi tất cả hợp số. - Dòng dầu tiên có những số ngtố nào? - Hướng dẫn HS làm tương tự sgk. - HS trả lời. -HS trả lời. - HS làm theo hướng dẫn của GV. 2- Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97 Hoaït ñoäng 4: Củng cố. GV: cho HS nhắc lại đ/n số nguyên tố và hợp số. -Cho HS làm bài tập 115 và 116, 117. HS nhắc lại. Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà. Học thuộc đ/n số nguyên tố và hợp số và bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. Làm các bài tập: 118, 119 trang 47 sgk. Chuẩn bị trước phần luyện tập/42, 43. Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm: DUYEÄT Ngày / /2008
Tài liệu đính kèm: