A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
HS biết nhận ra một số là số nguyê ntố hay là hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số
3. Thỏi độ: Gd tư duy của học sinh, phân biệt được số nguyê ntố và hợp số.
B. PHƯƠNG PHÁP:nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100.
2. Trò: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .
D. TIẾN TRÌNHDẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức (1phút):
II. Bài cũ (7phút):
Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện
HS làm BT 144(SGK)
Hãy nêu cách tìm bội của một số, tìm ước của một số Gọi 1 học sinh lên trả lời câu hỏi và làm bài tập
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3phút): GV dựa vào kết quả của HS vàđặt câu hỏi: Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4,6 có bao nhiêu ước. Đó chính là nội dung của bài.
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(15phút): Xây dựng khái niệm số nguyên tố, hợp số:
?Mỗi số 2, 3, 5, có bao nhiêu ước
?Mỗi số 4,6 có bao nhiêu ước.
G1-1: giới thiệu số 2, 3, 5 gọi là số nguyên tố, số 4, 6 gọi là hợp số.
Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số?
H1-1: nhắc lại khái niệm
H1-2: làm ? 1
?Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không? Có phải là hợp số không?
G1-2: giới thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt.
?Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
G1-3: tổng hợp lại.
Số nguyên tố
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bài tập củng cố .
Bài tập 15: các số sau là số nguyên tố hay hợp số.
312, 213, 435, 417, 3311, 67
GV yêu cầu giải ?
Hoạt động 2(12phút) Thiết lập bảng số nguyễn tố:
G2-1 : Em hãy xét xem có những số nguyên tố nàonhỏ hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100.
G2-2: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1?
G2-3: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẻ đi lọai các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nao?
G2-4: hướng dẫn HS làm
+ Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.
+ Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3.
+Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5.
+Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7.
Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
G2-5 kiểm tra vài em HS
G2-6 : có số nguyên tố nào là số chẳn ?
Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
G2-7 : trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào?
G2-8 : tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị?
1 đơn vị?
G2-9:gv giới thiệubảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 ở cuối sách.
1. Số nguyên tố, hợp số:
- Mỗi số có hai ước là 1 và chính nó.
- Mỗi số có nhiều hơn 2 ước
Đ/N: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.
?1 Trong các số 7, 8, 9 số nào là số nguyên tố, hợp số/ vì sao?
7 là số nguyên tố vì 7 >1 và 7 chỉ có hai ước là 1 và 7
8 là hợp số vì 8 >1 và có nhiều hơn 2 ước là 1, 2, 4, 8.
9 là hợp số vì 9 >1 và có nhiều hơn 2 ước là 1, 3, 9.
Chú ý:
a.Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
b. Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7.
Số nguyên tố: 67
Hợp số : 312; 213; 435; 417; 3311
2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
HS:
Trước hết ta viết các số tự nhiên từ 2 đến 100, chúng gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số. Ta biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 1, 2, 3, 5, 7.
Treo bảng số nguyên tố từ 1 --> 100 cho
HS phân biệt các số nguyên tố và hợp số.
Tiết 25: Số nguyên tố, hợp số Bảng số nguyên tố Ngày soạn 21/10/2008 Ngày dạy A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. HS biết nhận ra một số là số nguyê ntố hay là hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số 3. Thỏi độ: Gd tư duy của học sinh, phân biệt được số nguyê ntố và hợp số. B. Phương pháp:nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: Thầy : Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100. 2. Trò: Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút . D. Tiến trìnhdạy học: I. ổn định tổ chức (1phút): II. Bài cũ (7phút): Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện HS làm BT 144(SGK) Hãy nêu cách tìm bội của một số, tìm ước của một số Gọi 1 học sinh lên trả lời câu hỏi và làm bài tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3phút): GV dựa vào kết quả của HS vàđặt câu hỏi: Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4,6 có bao nhiêu ước. Đó chính là nội dung của bài.............. 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1(15phút): Xây dựng khái niệm số nguyên tố, hợp số: ?Mỗi số 2, 3, 5, có bao nhiêu ước ?Mỗi số 4,6 có bao nhiêu ước. G1-1: giới thiệu số 2, 3, 5 gọi là số nguyên tố, số 4, 6 gọi là hợp số. Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số? H1-1: nhắc lại khái niệm H1-2: làm ? 1 ?Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không? Có phải là hợp số không? G1-2: giới thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt. ?Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10. G1-3: tổng hợp lại. Số nguyên tố 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bài tập củng cố . Bài tập 15: các số sau là số nguyên tố hay hợp số. 312, 213, 435, 417, 3311, 67 GV yêu cầu giải ? Hoạt động 2(12phút) Thiết lập bảng số nguyễn tố: G2-1 : Em hãy xét xem có những số nguyên tố nàonhỏ hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. G2-2 : Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1 ? G2-3 : Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẻ đi lọai các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nao ? G2-4 : hướng dẫn HS làm + Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2. + Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3. +Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5. +Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7. Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100. G2-5 kiểm tra vài em HS G2-6 : có số nguyên tố nào là số chẳn ? Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. G2-7 : trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào? G2-8 : tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị? 1 đơn vị? G2-9:gv giới thiệubảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 ở cuối sách. 1. Số nguyên tố, hợp số: - Mỗi số có hai ước là 1 và chính nó. - Mỗi số có nhiều hơn 2 ước @Đ/N: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước. ?1 Trong các số 7, 8, 9 số nào là số nguyên tố, hợp số/ vì sao? 7 là số nguyên tố vì 7 >1 và 7 chỉ có hai ước là 1 và 7 8 là hợp số vì 8 >1 và có nhiều hơn 2 ước là 1, 2, 4, 8. 9 là hợp số vì 9 >1 và có nhiều hơn 2 ước là 1, 3, 9. }Chú ý: a.Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. b. Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7. Số nguyên tố: 67 Hợp số : 312; 213; 435; 417; 3311 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100. Hs: Trước hết ta viết các số tự nhiên từ 2 đến 100, chúng gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số. Ta biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 1, 2, 3, 5, 7. Treo bảng số nguyên tố từ 1 --> 100 cho HS phân biệt các số nguyên tố và hợp số. IV. Củng cố (3phút): - G4-1 nhắc lại khái niệm số nguyên tố, hợp số Nhắc lại bảng số nguyên tố từ 1 đến 100 V. Dặn dò (3phút): - Xem lại bài, các khái niệm, Vd đã giải. - Làm BT 119 , 120 SGK + SBT 148, 149 , 153. -Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập. Rỳt kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: