Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010 - Lê Thanh Hoa

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010 - Lê Thanh Hoa

I/ MỤC TIÊU:

 1- Kiến thức:

HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

 2- Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm và tính toán cho HS.

 3- Thái độ:

 Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải

 một số bài toán thực tế.

II/ CHUẨN BỊ

§ GV: Máy tính bỏ túi.

§ HS: Máy tính bỏ túi.

 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.

 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS

6A 1 .6A 2 .

2.Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp với sửa bài tập cũ):

 3. Giảng bi mới

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Năm học 2009-2010 - Lê Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Tiết 11 	 	 LUYỆN TẬP 2
Ngày dạy : 
I/ MỤC TIÊU:
 1- Kiến thức: 
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
 2- Kĩ năng: 
Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm và tính toán cho HS.
 3- Thái độ:
 	Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải
 một số bài toán thực tế.
II/ CHUẨN BỊ 
GV: Máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi.
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
6A 1.6A 2...
2.Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp với sửa bài tập cũ):
 3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
 @ Họat động 1:Sửa Bài Tập Cũ
Bài tập: Tìm x biết:
6x – 5 = 613
12.( x – 1) = 0
@Họat động 2: Luyện Tập
Dạng 1: Tính nhẩm:
HS đọc đầu đề, hai HS lên bảng làm bài tập.
a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. a . b = (a:c) . (b.c) 
 Ví dụ:
26 . 5 = (26 : 2)( 5.2) = 13.10 = 130
Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52.
14.50; 16. 25
Các HS khác làm bài tập vào vở.
b.Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
a : b =(a.c).(b.c)
Cho phép tính: 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp ?
HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 2.
GV: Tương tự tính với : 1400: 25
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: ( a+ b):c= a:c + b:c ( trường hợp chia hết)
HS: Họat động nhóm
132: 12 ; 96:8
GV: Gọi lần lượt hai HS đọc đề, sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
HS:
Số khách: 1000 người
Mỗi toa: 12 khoang
Mỗi khoang: 8 chỗ
Tính số toa ít nhất.
GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
Hs: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ.
Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
Gv: Gọi HS lên bảng làm
GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ, Vậy đối với phép chia có gì khác không?
HS: Cách làm vẫn giống như trước, chỉ thay dấu +, - , x bằng : .
GV : Em hãy tính kết quả của các phép chia sau bằng máy tính.
1683: 11 ; 1530 : 34 ; 3348: 12
Thực hiện phép tính sau bằng cách hợp lý nhất:
(77. 45. 24): ( 8.9.11)
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài tập:
6x – 5 = 613
 6x = 613 + 5
 x = 618 : 6
 x = 103.
b. 12. (x – 1) = 0
 x- 1 = 0:12
 x- 1 = 0
 x = 1.
II/ Bài tập mới:
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 52 SGK/25:
 a)14.50 = ( 14: 2). (50.2)
 = 7. 100 = 700
 16. 25 = ( 16:4).(25.4)
= 4. 100 = 400
b)2100 : 50 = ( 2100.2) : ( 50.2)
= 4200 : 100
= 42.
1400 : 25 =( 1400.4): (25.4)
= 5600: 100
= 56.
c)132: 12= (120 +12) : 12
 = 120:12 + 12:12
= 10 + 1 =11
96: 8= (80+ 16) : 8
= 80: 8 + 16:8
=10 + 2= 12.
Bài 54 /25 SGK
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8. 12 = 96 ( người)
1000: 96 = 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
1683: 11 = 153
1530: 34 = 45
3348 : 12 = 279.
Dạng 4: Toán nâng cao:
(77. 45. 24): ( 8.9.11)
= ( 77:11) . (45:9). ( 24:8)
= 7 . 5 . 3 = 105
4. Củng cố và luyện tập: ( 5 ph)
+ GV: Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.
HS suy nghĩ trả lời
* Bài học kinh nghiệm:
 -Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng 
-Phép chia là phép toán ngược của phép nhân
5Hứơng dẫn về nhà: ( 2 ph)
Ơn các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
Đọc “ câu chuyện lịch sử “ trong SKG tr. 26
BTVN: 53 SGK/25
Đọc trước bài luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
? Định nghĩa lũy thừa
? Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doc11.doc