Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 25: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Trần Thủy

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 25: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Trần Thủy

 I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 vào giải bài tập.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết một tổng (hiệu) có chia hết một số hay không?

- Tìm số dư khi chia một số cho 9, cho 3.

- Rèn kỹ năng tính chính xác khi suy luận.

3. Thái độ:

- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.

 II/. Chuẩn bị:

 Bảng phụ, phấn màu.

 III/. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9- BT 102 (a, b/41)

 3. Bài mới:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

? Nhận xét bài làm của bạn

? Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 không

*Chốt: số 9 và đều 3.

? Bài toán yêu cầu gì

? Nhận xét bài làm của bạn.

? Hãy giải thích câu c.

? Nêu cách trình bày ngắn gọn.

*Chốt dạng bài tập

? Đọc bài toán.

? Xác định số dư trong phép chia một số cho 9 cho 3

? Giải bài tập.

? Nhận xét bài bạn.

(Bảng phụ).

? Đề bài cho biết gì. Yêu cầu tìm gì.

? Hãy điền vào trỗ trống

? So sánh r và d.

+) Chốt: Số dư của tích = dư của tích 2 số dư.

Bài tập:

Thay mỗi chữ bằng một số để:

 a.972+chia hết cho 9

 b. 30036 + chia hết cho3

? Bài toán yêu cầu gì

? Một tổng chia hết cho một số khi nào

? Hãy c/tỏ các số hạng đều chia hết cho 9

? Tìm số a như thế nào

- Tương tự tìm câu b

? Với (9 + 2a) 2a

 a =?

*Chốt dạng bài tập

- Nhận xét và sửa chỗ sai cho bạn.

- 3 h/s lên bảng.

- 6 3 và 3 3.

 => (3.6) 9.

-Câu b : xét 3 trước

-Câu c : xét 9 trước

- Hiểu bài

- Đọc.

- Là số dư khi chia tổng các số cho 9 (3).

- Thực hiện.

- Trả lời.

- Đọc đề bài.

- Học sinh lên điền.

- r = d.

- Điền mỗi số bằng một chữ số

 (2 + a)

 khi a = 7

- Thực hiện

- Nhớ để vận dụng Bài 102:(sgk/ 41)

 a. A={3564; 6531; 6570; 93258}

 b. B = {3564; 6570; 93258}

 c. B A

 Bài 103: ( sgk/41)

a. 1251 3 và 5316 3

 => (1251 + 5316) 3

 1251 9 và 5316 3

 => (1251 + 5316) không 9.

c. (1.2.3.4.5.6) 9 và 27 9

 => (1.2.3.4.5.6 + 27) 9

 và (1.2.3.4.5.6 + 27) 3

Bài 108: (sgk42)

 1546 3 dư 1 ; 1546 9 dư 7.

 1527 3 dư 0 ; 1527 9 dư 6.

 2468 3 dư 2 ; 2468 9 dư 2.

 1011 3 dư 1 ; 1011 9 dư 1.

Bài 110: ( sgk/ 42)

 Điền vào ô trống trong bảng:

a

78

64

72

b

47

59

21

c

3666

3776

1521

m

6

n

2

r

3

d

3

Bài tập

 a. Do 972 ( vì 9 + 2 +7 = 18; 18)

 Nên muốn tổng chia hết cho 9

 thì . Ta có : 2+ 0+ 0+ a = 2+ a

 (2 + a) khi a = 7.

b. 30036 , nên muốn tổng chia hết cho 3

 thì : 5 + 2 + a + 2 + a phải chia hết cho 3

 Hay : (9 + 2a) 2a

 Nên : a = 3 ; 6 ; 9

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 25: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Trần Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 25
	 Luyện tập	
 Ngày soạn :18 /10/2009.
 Ngày giảng: 19 /10/2009.
 I/. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 vào giải bài tập.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết một tổng (hiệu) có chia hết một số hay không?
Tìm số dư khi chia một số cho 9, cho 3.
Rèn kỹ năng tính chính xác khi suy luận.
Thái độ:
Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
 II/. Chuẩn bị:
 Bảng phụ, phấn màu.
 III/. Tiến trình dạy học:
ổn định:
Kiểm tra: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9- BT 102 (a, b/41) 
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Ghi bảng
? Nhận xét bài làm của bạn 
? Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 không
*Chốt: " số M 9 và đều M 3.
? Bài toán yêu cầu gì
? Nhận xét bài làm của bạn.
? Hãy giải thích câu c.
? Nêu cách trình bày ngắn gọn.
*Chốt dạng bài tập
? Đọc bài toán.
? Xác định số dư trong phép chia một số cho 9 cho 3
? Giải bài tập.
? Nhận xét bài bạn.
(Bảng phụ).
? Đề bài cho biết gì. Yêu cầu tìm gì.
? Hãy điền vào trỗ trống
? So sánh r và d.
+) Chốt: Số dư của tích = dư của tích 2 số dư.
Bài tập:
Thay mỗi chữ bằng một số để:
 a.972+chia hết cho 9
 b. 30036 + chia hết cho3
? Bài toán yêu cầu gì
? Một tổng chia hết cho một số khi nào
? Hãy c/tỏ các số hạng đều chia hết cho 9
? tìm số a như thế nào
- Tương tự tìm câu b
? Với (9 + 2a) 2a 
 a =? 
*Chốt dạng bài tập
- Nhận xét và sửa chỗ sai cho bạn.
- 3 h/s lên bảng.
- 6 M 3 và 3 M 3.
 => (3.6) M 9.
-Câu b : xét M 3 trước
-Câu c : xét M 9 trước
- Hiểu bài
- Đọc.
- Là số dư khi chia tổng các số cho 9 (3).
- thực hiện.
- Trả lời.
- Đọc đề bài.
- học sinh lên điền.
- r = d.
- Điền mỗi số bằng một chữ số
 (2 + a)
 khi a = 7
- Thực hiện
- Nhớ để vận dụng
Bài 102:(sgk/ 41)
 a. A={3564; 6531; 6570; 93258}
 b. B = {3564; 6570; 93258}
 c. B è A
 Bài 103: ( sgk/41)
a. 1251 M 3 và 5316 M 3
 => (1251 + 5316) M 3
 1251 M 9 và 5316 M 3
 => (1251 + 5316) không M 9.
c. (1.2.3.4.5.6) M 9 và 27 M 9
 => (1.2.3.4.5.6 + 27) M 9
 và (1.2.3.4.5.6 + 27) M 3
Bài 108: (sgk42)
 1546 M 3 dư 1 ; 1546 M 9 dư 7.
 1527 M 3 dư 0 ; 1527 M 9 dư 6.
 2468 M 3 dư 2 ; 2468 M 9 dư 2.
 1011 M 3 dư 1 ; 1011 M 9 dư 1.
Bài 110: ( sgk/ 42)
 Điền vào ô trống trong bảng:
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1521
m
6
n
2
r
3
d
3
Bài tập
 a. Do 972 ( vì 9 + 2 +7 = 18; 18) 
 Nên muốn tổng chia hết cho 9
 thì . Ta có : 2+ 0+ 0+ a = 2+ a
 (2 + a) khi a = 7.
30036 , nên muốn tổng chia hết cho 3 
 thì : 5 + 2 + a + 2 + a phải chia hết cho 3
 Hay : (9 + 2a) 2a 
 Nên : a = 3 ; 6 ; 9
 4. Củng cố:
 - Với phép chia cho 9 (cho 3) số dư của 1 số, 1 tích cho 9 (cho 3) như thế nào?
	5. Dặn dò: - Học bài cũ.
 - BT 105, 106, 109 (SGK); 138, 140 (SBT). 
 - Xem trước bài mới .

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 25.doc